Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức vừa học về độ dài đường tròn, cung tròn để giải các bài tập liên quan. Củng cố, khắc sâu các công thức tính độ dài đường tròn và độ dài cung tròn
2 Kỹ năng: Biết tính độ dài cung tròn. Biết số là gì. Biết giải được một số bài toán thực tế (dây cua- roa, đường xoắn, kinh tuyến)
3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Xác định nội dung trọng tâm
– Ôn lại công thức tính độ dài đường tròn C = 2 R ( hoặc C = d)
– Nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được (điều kiện ắt có và điều kiện đủ)
. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập.
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt. Biết tính độ dài cung tròn
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
– Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
– Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
– Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨn BỊ:
1. giáo viên: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Chủ đề |
Nhận biết M1 |
Thông hiểu M2 |
Vận dụng M3 |
Vận dụng cao M4 |
LUYỆN TẬP |
– Tìm hiểu công thức tính độ dài đường tròn
|
– Ôn lại công thức tính độ dài đường tròn C = 2 R
|
– Vận dụng công thức tính độ dài đường tròn C = 2 R giai bài tập áp dụng.
|
– Vận dụng công thức tính độ dài đường tròn C = 2 R giai bài tập áp dụng. |
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Viết công thức tính độ dài đường tròn? Viết công thức tính độ dài l của một cung n0? (10đ)
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Hỏi: Để nắm vững các kiến thức về độ dài đường tròn, cung tròn thì ta phải làm gì? |
HS: làm nhiều bài tập |
Mục tiêu: Hs được kích thích hứng thú học tập, say mê giải bài tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,… Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. |
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HoẠT ĐỘNG CỦA GV Và HS |
NỘi DUng |
|
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,… Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Bài làm của học sinh NLHT : NL giải các bài toán về công thức tính độ dài đương tròn, cung tròn. |
||
– GV vẽ hình lên bảng, gọi1HS lên bảng làm bài tập 68/95 SGK, kiểm tra vở bài tập về nhà của học sinh, GV gợi ý : ?Tính độ dài C1, C2, C3 của các đường tròn đường kính AC, AB, BC? ?Tính tổng C2+C3 rồi so sánh với C1? ?Từ đó rút ra kết luận?
-Gọi 1 HS khác lên bảng làm bài tập 69/95 SGK ? Tính chu vi của bánh trước? Chu vi của bánh sau? ? Khi bánh xe sau lăn 10 vòng thì quãng đường đi được là bao nhiêu ? ? Số vòng lăn của bánh trước khi đó là bao nhiêu?
-HS hoạt động nhóm làm bài tập 70/95SGK. -GV gợi ý : ? Để tính chu vi ta hình tròn ta dựa vào công thức nào? ? Đường kính của đường tròn bằng bao nhiêu? ? Để tính chu vi hình 53 ta cần tính gì? ? Chu vi của nữa đường tròn phía trên, của hai cung tròn phía dưới được tính như thế nào và bằng bao nhiêu? ? Suy ra chu vi của cả hình? ? Cách tính của từng cung tròn thế nào? Suy ra chu vi cả 4 cung tròn? HS suy nghĩ cá nhân đứng tại chỗ trình bày, GV đưa hình vẽ ra bảng
HS thực hiện bài tập 72/96, GV ghi bảng -GV nhắc lại HS quy tắc tam suất đã học ở đại số ? 540 mm ứng với 3600 200 mm ứng với x0 Vậy x bằng bao nhiêu độ? -GV tiếp tục hướng dẫn HS thực hiện bài 75/96 SGK như bài 72/96 Lưu ý HS: + Xác định được số đo của hai góc MOB và MO’B dựa vào quan hệ của chúng đối với đường tròn (O’) +Tính độ dài của hai cung MA và MB dựa vào công thức đã học +So sánh hai độ dài vừa tính được Hoạt động3: Củng cố GV chốt lại vấn đề qua tiết luyện tập tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản. |
I.Chữa bài tập: Bài 68/89 Gọi C1, C2, C3 lần Lượt là độ dài của
các đường tròn đường kính AC, AB, BC, ta có: C1 = .AC (1) C2 = .AB (2) C3 = .BC (3) So sánh (1), (2), (3) ta thấy: C2 + C3 = (AB +BC) = AC (vì B nằm giữa A, C) Vậy : C1 = C2 Bài 69/95: Chu vi bánh xe sau: .1, 672 (m) Chu vi bánh xe trước : .0, 88 (m) Khi bánh xe sau khi lăn bánh được 10 vòng thì quãng đường đi được là: .16,72 (m) Khi đó số vòng lăn của bánh xe trước là: (vòng) II/Bài tập: -Bài tập 70/95: a) Đường kính đường tròn là 4cm Vậy : Hình tròn có chu vi là: 3,14. 4 = 12,56 (cm) b) Chu vi của nữa đường tròn phía trên:: = 3,14.2 = 6,28 (cm) Chu vi của 2 cung tròn phía dưới: Chu vi của cả hình là : 6.28 + 6.28 = 12, 56 (cm) c) Chu vi của cả 4 cung tròn là : Bài 72/96: 540 mm ứng với 3600 200 mm ứng với x0 x = Vậy: sđ = 1330, suy ra : = 1330
Bài 75/96: Đặt = thì là 2 (Góc nội tiếp và góc ở tâm của đường tròn (O’)), ta có:
lMB = (1) lMA = (vì OM =2.OM’) (2) So sánh (1) và (2), ta có: |
4. Câu hỏi và bài tập củng cố – Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Xem lại các bài tập đã giải*
Hướng dẫn:
-Ôn công thức tính diện tích hình tròn đã học ở tiểu học, học thuộc công thức ở bài mới (M1)
b. Hướng dẫn về nhà
–Đọc kỹ cách tính diện tích hình quạt tròn. Soạn ?
-Làm thêm các bài tập 71, 73, 74, 76 / 96 SGK.
-Soạn bài “Diện tích hình tròn – hình quạt tròn”
Vẽ sẵn các hình 58, 59 vào vở học
——————————————————–***——————————————————–
Xem thêm