Giải SBT Toán 9 Bài 8: Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp
Bài 44 trang 107 SBT Toán 9 tập 2: Vẽ hình vuông tâm rồi vẽ tam giác đều có một đỉnh là và nhận làm tâm. Nêu cách vẽ.
Phương pháp giải:
Ta sử dụng kiến thức:
+) Hình vuông là có hai đường chéo bằng nhau, cắt nhau tại trung điểm mỗi đường, và hai đường chéo vuông góc với nhau.
+) Tam giác đều có các cạnh, các góc bằng nhau bằng
+) Bất kì đa giác nào cũng có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp.
Lời giải:
Cách vẽ:
− Vẽ đường tròn
− Kẻ đường kính
− Nối ta được tứ giác là hình vuông nội tiếp trong đường tròn
− Từ đặt liên tiếp các cung bằng nhau có dây tương ứng bằng bán kính là:
Nối ta có là tam giác đều nhận làm tâm.
Chứng minh:
Vì các cung bằng nhau nên ta có:
Suy ra nên tam giác là tam giác đều
Theo cách vẽ ta có là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
Vậy tam giác thỏa mãn đề bài.
Bài 45 trang 107 SBT Toán 9 tập 2: Vẽ đường tròn tâm bán kính rồi vẽ hình tám cạnh đều nội tiếp đường tròn Nêu cách vẽ.
Phương pháp giải:
Ta sử dụng kiến thức:
+) Tất cả các đỉnh của đa giác đều đều nằm trên một đường tròn. Tất cả các đa giác đều đều có một đường tròn ngoại tiếp.
Lời giải:
Cách vẽ:
− Vẽ đường tròn
− Vẽ đường kính
− Nối ta có hình vuông nội tiếp đường tròn
− Kẻ đường kính đường kính
Nối ta có đa giác là đa giác đều cạnh nội tiếp trong đường tròn
Bài 46 trang 107 SBT Toán 9 tập 2: Cho một đa giác đều cạnh có độ dài mỗi cạnh là Hãy tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp và bán kính của đường tròn nội tiếp đa giác đều đó.
Hướng dẫn:
Tính rồi tính và từ đây tính được và
Phương pháp giải:
Ta sử dụng kiến thức:
+) Đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của một đa giác được gọi là đường tròn ngoại tiếp đa giác.
+) Đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của đa giác được gọi là đường tròn nội tiếp đa giác.
+) Số đo góc ở tâm chắn mỗi cạnh của đa giác đều cạnh bằng
Lời giải:
Giả sử một đa giác đều cạnh có độ dài một cạnh là Gọi là bán kính đường tròn ngoại tiếp, bán kính đường tròn nội tiếp.
Trong ta có:
Nên
Xét tam giác vuông tại , ta có:
Bài 47 trang 108 SBT Toán 9 tập 2:
Vẽ một lục giác đều nội tiếp đường tròn bán kính rồi vẽ hình cạnh đều nội tiếp đường tròn đó. Nêu cách vẽ.
Tính độ dài cạnh
Tính bán kính của đường tròn nội tiếp hình
Hướng dẫn. Áp dụng các công thức ở bài
Phương pháp giải:
Ta sử dụng kiến thức:
+) Đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của một đa giác được gọi là đường tròn ngoại tiếp đa giác.
+) Đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của đa giác được gọi là đường tròn nội tiếp đa giác.
+) Số đo góc ở tâm chắn mỗi cạnh của đa giác đều cạnh bằng
Lời giải:
Cách vẽ:
− Vẽ đường tròn
− Từ điểm trên đường tròn đặt liên tiếp các cung bằng nhau có dây căng cung
Nối ta có lục giác đều nội tiếp trong đường tròn
− Kẻ đường kính vuông góc với và cắt đường tròn tại và
Ta có:
− Kẻ đường kính vuông góc với và cắt đường tròn tại và
;
− Kẻ đường kính vuông góc với và cắt đường tròn tại và
Nối
Ta có đa giác đều cạnh
là cạnh của đa giác đều cạnh.
Kẻ
Xét tam giác vuông có:
bán kính đường tròn nội tiếp đa giác đều cạnh.
Trong tam giác vuông ta có
Bài 48 trang 108 SBT Toán 9 tập 2:
Tính cạnh của một ngũ giác đều nội tiếp đường tròn bán kính
Tính cạnh của một ngũ giác đều ngoại tiếp đường tròn bán kính
Phương pháp giải:
Ta sử dụng kiến thức:
+) Đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của một đa giác được gọi là đường tròn ngoại tiếp đa giác.
+) Đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của đa giác được gọi là đường tròn nội tiếp đa giác.
+) Số đo góc ở tâm chắn mỗi cạnh của đa giác đều cạnh bằng
Lời giải:
Kẻ ta có:
Vì là ngũ giác đều nên:
Suy ra
Trong tam giác vuông vuông tại ta có:
Từ giả thiết suy ra
Trong tam giác vuông vuông tại ta có:
Bài 49 trang 108 SBT Toán 9 tập 2: Tính cạnh của hình tám cạnh đều theo bán kính của đường tròn ngoại tiếp.
Hướng dẫn:
Cách áp dụng công thức
Cách tính trực tiếp.
Vẽ dây là cạnh của một hình vuông nội tiếp đường tròn gọi là điểm chính giữa của cung nhỏ Khi đó là cạnh của hình tám cạnh đều nội tiếp. Hãy tính trong tam giác vuông
Phương pháp giải:
Ta sử dụng kiến thức:
+) Đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của một đa giác được gọi là đường tròn ngoại tiếp đa giác.
+) Đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của đa giác được gọi là đường tròn nội tiếp đa giác.
+) Trong tam giác vuông, bình phương cạnh góc vuông bằng tích cạnh huyền với hình chiếu của cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền.
Lời giải:
Cách Áp dụng công thức ta có:
Cách
là cạnh của đa giác đều cạnh.
Nên
Do đó (tính chất góc nội tiếp)
Trong tam giác vuông ta có:
Bài 50 trang 108 SBT Toán 9 tập 2: Trong đường tròn cho một dây bằng cạnh hình vuông nội tiếp và dây bằng cạnh tam giác đều nội tiếp (điểm và điểm ở cùng một phía đối với ). Tính các cạnh của tam giác và đường cao của nó theo
Phương pháp giải:
Ta sử dụng kiến thức:
+) Trong một đường tròn, số đo góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn.
+) Nếu là một điểm trên cung thì:
Lời giải:
Dây bằng cạnh hình vuông nội tiếp đường tròn nên và cung nhỏ có .
Dây bằng cạnh hình tam giác đều nội tiếp đường tròn nên và cung nhỏ có .
(tính chất góc nội tiếp)
Trong có
Trong có
sđ (tính chất góc nội tiếp)
Bài 51 trang 108 SBT Toán 9 tập 2: Cho ngũ giác đều Gọi là giao điểm của và Chứng minh
Phương pháp giải:
Ta sử dụng kiến thức:
+) Trong một đường tròn, số đo góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn.
+) Số đo góc ở tâm chắn mỗi cạnh của đa giác đều cạnh bằng
+) Nếu là một điểm trên cung thì:
+) Số đo của góc có đỉnh ở bên trong đường tròn bằng nửa tổng số đo hai cung bị chắn.
Lời giải:
Vẽ đường tròn ngoại tiếp ngũ giác đều
(tính chất góc nội tiếp)
(tính chất góc nội tiếp)
Từ và suy ra:
Xét và
+) (chứng minh trên)
+) chung
Suy ra: đồng dạng
Do đó:
Lại có: (tính chất góc nội tiếp) hay )
) (tính chất góc có đỉnh ở trong đường tròn)
Từ và suy ra:
cân tại
Suy ra:
Từ và suy ra:
Bài tập bổ sung (trang 109 SBT Toán 9)
Bài 8.1 trang 109 SBT Toán 9 tập 2: Mỗi câu sau đây đúng hay sai?
Mỗi tam giác luôn có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp.
Mỗi tứ giác luôn có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp.
Giao điểm ba đường trung tuyến của một tam giác là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ấy.
Giao điểm ba đường trung trực của một tam giác là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ấy.
Giao điểm ba đường phân giác trong của một tam giác là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ấy.
Giao điểm ba đường cao của một tam giác là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ấy.
Tứ giác có tổng độ dài các cặp cạnh đối nhau bằng nhau thì ngoại tiếp được đường tròn.
Tứ giác có tổng số đo các cặp góc (trong) đối nhau bằng nhau thì nội tiếp được đường tròn.
Đường tròn tiếp xúc với các đường thẳng chứa các cạnh của tam giác là đường tròn nội tiếp tam giác đó.
Phương pháp giải:
Ta sử dụng kiến thức:
+) Bất kì đa giác đều nào cũng có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp, có một và chỉ một đường tròn nội tiếp.
+) Đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của một đa giác được gọi là đường tròn ngoại tiếp đa giác.
+) Đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của đa giác được gọi là đường tròn nội tiếp đa giác.
Lời giải:
Câu Đúng
Câu Sai
Câu Sai vì giao ba đường trung trực là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
Câu Đúng
Câu Đúng
Câu Sai vì giao ba đường phân giác là tâm đường tròn nội tiếp tam giác.
Câu Đúng
Câu Đúng
Câu Sai vì nó còn có thể là đường tròn bàng tiếp tam giác.
Bài 8.2 trang 109 SBT Toán 9 tập 2: Cho đường tròn tâm bán kính và điểm ở ngoài đường tròn đó. Qua điểm kẻ hai tiếp tuyến với đường tròn Qua điểm kẻ cát tuyến với đường tròn (tức là đường thẳng đi qua điểm và cắt đường tròn tại hai điểm Gọi là trung điểm của dây Khi đó có là ngũ giác nội tiếp hay không
Phương pháp giải:
Ta sử dụng kiến thức:
+) Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy.
+) Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.
+) Nếu các đỉnh của đa giác cùng nhìn một cạnh dưới góc vuông thì đa giác đó nội tiếp đường tròn.
Lời giải:
Khi cát tuyến không đi qua
Xét đường tròn có:
(đường kính đi qua điểm chính giữa của dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây đó)
(tính chất tiếp tuyến)
(tính chất tiếp tuyến)
nhìn dưới một góc bằng nên nằm trên đường tròn đường kính
Vậy: Ngũ giác nội tiếp.
(Khi cát tuyến đi qua ngũ giác suy biến thành tứ giác chứng minh tương tự).