Bài tập Toán 9 Chương 1 Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
A. Bài tập Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Giá trị của biểu thức khi rút gọn là?
A. -xy2
B. xy2
C. -x2y
D. x2y
Lời giải:
Ta có:
Chọn đáp án C.
Câu 2: Nghiệm của phương trình
Lời giải:
Ta có:
Chọn đáp án D.
Câu 3: Giá trị của x trong phương trình
A. 10
B. 10 và -6
C. -6
D. -8
Lời giải:
Ta có:
Chọn đáp án B.
Câu 4: Nghiệm của phương trình
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Lời giải:
Ta có:
Chọn đáp án C.
Câu 5: Không dùng máy tính, tính giá trị của biểu thức sau là?
Lời giải:
Ta có:
Chọn đáp án D.
Câu 6: Rút gọn biểu thức với a>0; b> 0; ta được kết quả:
A. 9a
B.9a2
C.-3a
D. 3a
Lời giải:
Ta có:
Chọn đáp án D.
Câu 7: Rút gọn biểu thức với a > 0; b < 0 ta được kết quả:
Lời giải:
Ta có:
Chọn đáp án B.
Câu 8: Rút gọn biểu thức với y < 1; x ≠ 1 ta được kết quả:
Lời giải:
Ta có:
Chọn đáp án C.
Câu 9: Rút gọn biểu thức với x > y > 0 ; ta được kết quả:
Lời giải:
Ta có:
Chọn đáp án A.
Câu 10: Tính
Lời giải:
Ta có:
Chọn đáp án B.
Câu 11: Với x, y ≥ 0; x ≠ y, rút gọn biểu thức ta được?
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Với x, y ≥ 0; 3x ≠ y, rút gọn biểu thức ta được?
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Giá trị của biểu thức là?
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Giá trị của biểu thức là?
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Với a ≥ 0, b ≥ 0, a ≠ b, rút gọn biểu thức ta được?
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: B
II. Bài tập tự luận có lời giải
Bài 1: Với nội dung quy tắc căn bậc hai, hãy tìm giá trị hợp lý của các biểu thức dưới đây:
a)
b)
c)
d)
Đáp án:
a) Giải :
b) 15 ;
c) 26 ;
d) 18
Bài 2: Yêu cầu tính giá trị của các công thức sau khi áp dụng quy tắc nhân:
a) ;
b) ;
c) ;
d) .
Đáp án:
a) Giải : = 3.5.4 = 60 ;
b) Đáp Số : 60 ;
c) Đáp Số : 24 ;
d) Đáp Số : 6
Bài 3: Áp dụng quy tắc khai phương để so sánh kết quả của từng cặp phép tính dưới đây?
a)
b)
c) ;
d)
Đáp án:
a) Đưa về so sánh hay so sánh với 10.
Kết quả được .
b) Tương tự câu a) :
So sánh với
hay so sánh với .
Do
Từ đó suy ra
c) Biến đổi
Do
Vậy .
d) So sánh hai bình phương là
Kết quả được
Bài 4: Dùng phương pháp tính nhẩm để so sánh các kết quả của hai biểu thức sau:
Đáp án:
Kết quả
Bài 5: Biểu diễn với điều kiện cho phép là a < 0 và b < 0 và áo dụng quy tắc nhân. Qua đó, tính giá trị
Đáp án:
Do
Khi đó, ta có
Áp dụng, ta có
7. Giá trị của bằng
III. Bài tập vận dụng
Câu 1: Rút gọn biểu thức sau:
Câu 2: Rút gọn biểu thức sau:
Câu 3: Giải phương trình
B. Lý thuyết Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
1. Căn bậc hai của một thương
Định lí. Với số a không âm và số b dương, ta có: .
Ví dụ 1. Tính:
a) ;
b) .
Lời giải:
a) ;
b) .
2. Quy tắc khai phương một thương
Muốn khai phương một thương , trong đó số a không âm và số b dương, ta có thể lần lượt khai phương của các số a và số b, rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai.
Ví dụ 2. Áp dụng quy tắc khai phương một thương, hãy tính:
a) ;
b) .
Lời giải:
a) ;
b)
3. Quy tắc chia hai căn bậc hai
Muốn chia hai căn bậc hai của số a không âm và số b dương, ta có thể lấy số a chia cho số b rồi khai phương kết quả vừa tìm được.
(với a ≥ 0, b > 0).
Ví dụ 3. Tính:
a) ;
b) .
Lời giải:
a) .
b)
Chú ý. Một cách tổng quát, với biểu thức A không âm và biểu thức B dương, ta có: .
Ví dụ 4. Rút gọn biểu thức:
a) ;
b) với a > 0.
Lời giải:
a)
b) với a > 0.
Xem thêm