Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: : Học sinh biết thêm một số hình mới: Hình viên phân, hình vành khăn và cách tính diện tích các hình đó.
2 Kỹ năng: Bước đầu vận dụng các công thức trên vào giải một số bài tập liên quan. Rèn luyện cho học sinh kỹ năng vẽ hình (các đường cong chắp nối) và kỹ năng vận dụng các công thức tính diện tích hình tròn và công thức tính diện tích hình quạt tròn.
3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Xác định nội dung trọng tâm
– Ôn lại công thức tính độ dài đường tròn. C = 2 R ( hoặc C = d) S= vận dụng các công thức tính diện tích hình tròn và công thức tính diện tích hình quạt tròn.
5- Định hướng phát triển năng lực:
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt. Biết tính độ dài cung tròn, tính diện tích hình tròn S= , diện tích hình quạt tròn.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
– Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
– Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
– Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨn BỊ:
1. giáo viên: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Chủ đề |
Nhận biết M1 |
Thông hiểu M2 |
Vận dụng M3 |
Vận dụng cao M4 |
LUYỆN TẬP
|
– Tìm hiểu công thức tính độ dt hình tròn. Diện tích hình quạt
|
– Ôn lại công thức tính tính diện tích hình tròn S= . Diện tích hình quạt
|
Vận dụng công thức tính diện tích hình tròn S= . Diai bài tập áp dụng. Bài 83 SGK |
Vận dụng công thức tính diện tích hình tròn S= . Giải bài tập áp dụng. Bài 86 SGK. |
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS: Viết công thức tính diện tích hình tròn (4đ)
Chữa bài tập 78 SGK
Giải: Ta có: C =2 R R = = (3đ) S = (3đ)
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Muốn nắm vững các kiến thức về công thức tính độ dài đường tròn, cung tròn.và diện tích hình tròn, hình quạt tròn thì ta phải làm gì? |
HS: làm nhiều bài tập. |
Mục tiêu: Hs được kích thích hứng thú học tập, say mê giải bài tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,… Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. |
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HoẠT ĐỘNG CỦA GV Và HS |
NỘi DUng |
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải một số bài tập cụ thể Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,… Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Bài làm của học sinh NLHT: NL tự học, tính toán, sử dụng công cụ vẽ. |
|
GV:Gọi 1 HS đọc đề bài , đồng thời giáo viên treo hình ở bảng phụ lên bảng. GV: Gọi HS nêu cách vẽ hình ở câu a.
Em hãy nêu cách tính diện tích của phần mặt phẳng giới hạn bởi 4 nửa đường tròn. HS: để tính diện tích phần mặt phẳng trên ta lấy tổng diện tích hai nửa đường tròn đường kính HI và OB trừ đi hai làn diện tích nửa đường tròn đường kính HO. GV: gọi lần lượt từng học sinh tính cụ thể H. Em hãy tính diện tích nửa đường tròn đường kính NA và rút ra kết luận? HS lên bảng trình bày.
GV: vẽ hình 64 lên bảng và giới thiệu hình viên phân. H:Em hãy nêu cách tính diện tích hình viên phân? HS: Svp = Sq – S AOB
Gọi 1 HS lên bảng tính cụ thể.
GV: vẽ hình bài 65 lên bảng và giới thiệu HS hình vàng khăn.
H. Để tính diện tích hình vành khăn ta làm như thế nào? Gọi 1HS lên bảng trình bày
GV: Nhắc lại cho HS cách tính diện tích hình viên phân và hình vành khăn |
Bài 83 SGK a) +Vẽ nửa đường tròn tâm M, đường kính HI bằng 10cm. +Trên đường kính HI lấy HO =BI = 10cm. + Vẽ hai nửa đường tròn đường kính HO và HI nằm cùng phía với nửa đường tròn tâm M. +Vẽ nửa đường tròn đường kính HO nằm khác phía đối với nửa đường tròn tâm M. +Đường thẳng vuông góc với HI tại M cắt hai nửa đường tròn đường kính HI và OB lần lượt tại N và A. b) Diện tích cần tìm là S1: S1 = c)Ta có NA=NM +MA= 3+5 = 8(cm) Vậy bán kính nửa đường tròn đường kính NA là: Vậy S1 = S2 Bài 85 trang 100 SGK. Diện tích hình quạt là: Diện tích tam giác AOB là:
Diện tích của hình viên phân là: 13,61 -11,23 = 2,38 (cm2) Bài 86 SGK.
a) Ta có công thức tính diện tích hình vành khăn là: S = S1 – S2 = b) Thay R1 = 10,5 cm; R2 = 7,8 cm ta có: S =155,1 cm |
4. Câu hỏi và bài tập củng cố – Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Củng cố sau mỗi bài tập
b. Hướng dẫn về nhà
– GV: Hướng dẫn bài 84/sgk để HS về nhà làm.
-Về nhà: Làm các bài tập 84,89,90,91/103,104 SGK. Trả lời các câu hỏi và ôn lại các kiến thức cần nhớ trong sgk, chuẩn bị tiết sau ôn tập chương III.
——————————————————–***——————————————————–
Xem thêm