Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
HỆ THỐNG KIẾN THỨC (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm của hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, tính nghịch biến của hàm số bậc nhất. Giúp HS nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau, vuông góc với nhau.
2. Kĩ năng: Giúp HS vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định được hệ số góc đường thẳng y = ax + b và trục Ox, xác định hàm số y = ax + b thoả mãn đề bài.
3. Thái độ: Tính cẩn thận trong xác định điểm và vẽ đồ thị.
4. Định hướng phát triển năng lực:
– Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
– Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
– Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
– Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
– Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Vận dụng thấp (M3) |
Vận dụng cao (M4) |
hệ thống kiến thức |
Củng cố khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến, khái niệm hệ số góc |
Củng cố hai đường thẳng cắt nhau, song song dựa vào hệ số góc |
Xác định được các hệ số a, b trong T.H cụ thể. |
Chứng minh hai đường thẳng vuông góc |
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
A. KHỞI ĐỘNG
B. ÔN TẬP KIẾN THỨC:
– Mục tiêu: Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học để giải một số bài tập cụ thể
– Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,…
– Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
– Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
– Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
– NLHT: NL tái hiện kiến thức, NL ngôn ngữ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
NỘI DUNG |
GV giao nhiệm vụ học tập. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : 1/ Nêu định nghĩa hàm số 2/ Hàm số được cho bằng những cách nào? Cho ví dụ. 3/ Đồ thị hàm số y = f (x) là gì ? 4/ Thế nào là HSBN ? cho ví dụ. 5/ Nêu tính chất của hàm số y = ax + b 6/ Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox được xác định như thế nào ? 7/ Vì sao người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ? 8/ Khi nào hai đường thẳng (d) y = ax +b () và (d’) y = a’x +b’ () : cắt nhau, song song, trùng nhau ? * GV bổ sung : Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức |
lý thuyết : * Tóm tắt các kiến thức cần nhớ : (SGK)
|
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
– Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
– Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,…
– Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
– Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
– Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
– NLHT: NL giải các bài toán liên quan đến hàm số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
NỘI DUNG |
GV giao nhiệm vụ học tập. GV.Cho HS hoạt động nhóm làm các bài tập 1.2.3.4 Nửa lớp làm bài 1.2 Nửa lớp làm bài 3.4 Sau khi các nhóm hoạt động khoảng 7’ thì dừng lại GV Kiểm tra bài làm của các nhóm GV . Gọi HS trả lời miệng bài 36 SGK
GV. Gọi hai HS lần lượt xác định toạ độ giao điểm của mỗi đường thẳng với hai trục toạ độ
GV. Vẽ nhanh hai đường thẳng
GV. Gọi HS xác định toạ độ các điểm A, B, C
H. Để xác định toạ độ điểm C ta làm tn ? GV. Hướng dẫn HS viết phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng. GV. Gọi HS đứng tại chỗ giải pt H. Có được x =1,2, làm thế nào để tính y?
GV. Gọi HS đứng tại chỗ tính AB GV. Làm thế nào để tính AB và AC ? Gv. Gọi một HS đứng tại chỗ trình bày GV. Gọi lần lượt là góc tạo bởi hai đường thẳng – và- với hai trục toạ độ .làm thế nào để tính ? Gv. Gọi một HS lên bảng thực hiện GV hỏi thêm : Hai đường thẳng – và – có vuông góc với nhau không ? vì sao? GV. Cung cấp : Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức |
Bài tập Bài 1 a) Hàm số y = (m -1)x +3 đồng biến
b) Hàm số y = (5 – k )x +1 nghịch biến
Bài 2 Hai h/s y = 2x + (3 + m) và y = 3x + ( 5 – m ) đều là hàm số bậc nhất, Đã có a a’ ( 2 3 ). Do đó đồ thị của chúng cắt nhau tại một điểm trên trục tung Bài 3 .Hai đường thẳng y = (a – 1)x +2 (a 1) và y = (3 –a )x +1 (a 3) đã có tung độ gốc b b’ (2 1) . Do đó hai đường thẳng song song với nhau
Bài 4 Hai đường thẳng y = kx + (m – 2) (k 0) và y = (5 – k)x + (4 – m ) (k 5) trùng nhau Bài 5
* Đồ thị hàm số y = 0,5x + 2 là đường thẳng cắt trục tung tại điểm A (0 ; 2) và cắt trục hoành tại điểm B (-4 ; 0). * Đồ thị hàm số y = 5 – 2x là đường thẳng cắt trục tung tại điểm C (0 ; 5) và cắt trục hoành tại điểm D (2,5 ; 0) b) A ( -4 ; 0 ) và B ( 2,5 ; 0 ) Vì hai đường thẳng cắt nhau nên ta có phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng là : 0,5x +2 = -2x +5 2,5 x = 3 x = 1,2 Thay x = 1,2 vào hàm số y =0,5 x + 2 Ta có y = 0,5 . 1,2 +2 = 2,6 Vậy toạ độ điểm C là C ( 1,2 ; 2,6 ) c) Ta có AB = AO + OB = 4 + 2,5 = 6,5 ( cm ) Gọi F là hình chiếu của điểm C trên Ox Áp dụng định lí Py–ta-go AC= 5,18 BC= d) Gọi , lần lượt là góc tạo bởi đường thẳng y=0,5x +2 và y = -2x +5 với trục Ox Ta có : tg= 0,5 tg
Vậy |
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
– Ôn tập lí thuyết và bài tập .
– Chuẩn bị tiết sau học bài đầu tiên của học kì II
Xem thêm