Giải bài tập Toán 9 Bài 3: Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0)
Trả lời câu hỏi giữa bài
Trả lời câu hỏi 1 trang 49 SGK Toán 9 Tập 1 :Biểu diễn các điểm sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ:
A(1; 2); B(2; 4); C(3; 6);
A’(1; 2 + 3), B’(2; 4 + 3), C’(3; 6 + 3).
Phương pháp giải:
Xác định hoành độ và tung độ của mỗi điểm rồi biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ.
Lời giải:
Trả lời câu hỏi 2 trang 49 SGK Toán 9 Tập 1 :Tính giá trị y tương ứng của các hàm số y = 2x và y = 2x + 3 theo giá trị đã cho của biến x rồi điền vào bảng sau:
Phương pháp giải:
Tính toán rồi điền giá trị vào bảng
Lời giải:
Trả lời câu hỏi 3 trang 51 SGK Toán 9 Tập 1 :Vẽ đồ thị của các hàm số sau:
a)
b)
Phương pháp giải:
Bước 1: Lập bảng giá trị
Bước 2: Đồ thị hàm số với là đường thẳng đi qua hai điểm có tọa độ và
Lời giải:
a) Hàm số
Bảng giá trị
Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm có tọa độ và ta được đồ thị hàm số
b) Hàm số
Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm có tọa độ và ta được đồ thị hàm số
Bài tập ( Trang 51,52 SGK Toán 9)
Bài 15 trang 51 SGK Toán 9 Tập 1: a) Vẽ đồ thị của các hàm số và trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b) Bốn đường thẳng trên cắt nhau tạo thành tứ giác ( là gốc tọa độ). Tứ giác có phải là hình bình hành không ? Vì sao ?
Phương pháp giải:
a) Cách vẽ đồ thị hàm số : Đồ thị hàm số là đường thẳng:
+) Cắt trục hoành tại điểm
+) Cắt trục tung tại điểm
b) Đồ thị của hàm số là một đường thẳng song song với đường thẳng nếu .
+) Dấu hiệu nhận biết hình bình hành: tứ giác có hai cặp cạnh đối song song thì là hình bình hành.
Lời giải:
a)
+) Hàm số :
Cho
Đồ thị hàm số trên là đường thẳng đi qua gốc và điểm .
+) Hàm số :
Cho .
Cho
Đồ thị hàm số trên là đường thẳng đi qua điểm và
+) Hàm số :
Cho
Đồ thị hàm số trên là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm
+) Hàm số :
Cho
Cho
Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm và .
Ta có hình vẽ sau:
b) Ta có:
+ Đồ thị của hàm số song song với đồ thị hàm số
+ Đồ thị của hàm số song song với đồ thị hàm số
Do đó tứ giác là một hình bình hành (dấu hiệu nhận biết).
Bài 16 trang 51 SGK Toán 9 Tập 1: a) Vẽ đồ thị các hàm số và trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b) Gọi là giao điểm của hai đồ thị nói trên, tìm tọa độ điểm .
c) Vẽ qua điểm một đường thẳng song song với trục , cắt đường thẳng tại điểm . Tìm tọa độ của điểm rồi tính diện tích tam giác (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimét).
Phương pháp giải:
a) Cách vẽ đồ thị hàm số : Đồ thị hàm số là đường thẳng:
+) Cắt trục hoành tại điểm
+) Cắt trục tung tại điểm
Xác định tọa độ hai điểm và sau đó kẻ đường thẳng đi qua hai điểm đó ta được đồ thị hàm số
b) Đồ thị hàm số và cắt nhau tại thì hoành độ điểm là nghiệm của phương trình: Giải phương trình tìm , rồi thay vào một trong hai công thức hàm số trên tìm được tung độ điểm .
c) +) Đường thẳng đi qua điểm song song với trục có phương trình là: .
+ Diện tích tam giác :
với là độ dài đường cao, là độ dài cạnh ứng với đường cao.
Lời giải:
a) +) Hàm số :
Cho
đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm .
+) Hàm số
Cho .
Cho
Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm có tọa độ là và .
Đồ thị như hình bên.
Bài 17 trang 51 SGK Toán 9 Tập 1a) Vẽ đồ thị của các hàm số và trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b) Hai đường thẳng và cắt nhau tại và cắt trục theo thứ tự tại và . Tìm tọa độ của các điểm .
c) Tính chu vi và diện tích của tam giác (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimét)
Phương pháp giải:
a) Cách vẽ đồ thị hàm số : Đồ thị hàm số là đường thẳng:
+) Cắt trục hoành tại điểm
+) Cắt trục tung tại điểm
Xác định tọa độ hai điểm và sau đó kẻ đường thẳng đi qua hai điểm đó ta được đồ thị hàm số
b) +) Đồ thị hàm số và cắt nhau tại thì hoành độ điểm là nghiệm của phương trình: Giải phương trình tìm , rồi thay vào một trong hai công thức hàm số trên tìm được tung độ điểm .
c) +) Chu vi tam giác là: .
+) Diện tích tam giác là:
trong đó: là độ dài đường cao, là độ dài cạnh ứng với đường cao.
+) Định lí Py-ta-go trong tam giác vuông: Tam giác vuông tại khi đó:
.
Lời giải:
a) Xem hình dưới đây:
+) Hàm số :
Cho
Cho
Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm và .
+) Hàm số
Cho
Cho
Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm và .
Ta có hình vẽ sau:
b)
+) là giao điểm của và nên hoành độ của là nghiệm của phương trình:
.
Tung độ của là: .
Vậy .
+) là giao điểm của và trục hoành nên hoành độ của là:
Vậy .
+) là giao điểm của và trục hoành nên hoành độ điểm là:
Vậy
c)
Ta có:
+) Áp dụng định lí Py- ta-go, ta tính được:
Do đó chu vi của tam giác là:
+) Ta có:
Nên tam giác vuông tại . (Định lí Pytago đảo)
+) Diện tích của tam giác là:
Bài 18 trang 52 SGK Toán 9 Tập 1: a) Biết rằng với thì hàm số có giá trị là . Tìm . Vẽ đồ thị của hàm số với giá trị vừa tìm được.
b) Biết rằng đồ thị của hàm số đi qua điểm . Tìm a. Vẽ đồ thị của hàm số với giá trị vừa tìm được.
Phương pháp giải:
a) Thay giá trị của đã biết vào công thức hàm số ta tìm được .
b) Thay tọa độ điểm vào công thức hàm số ta tìm được .
* Cách vẽ đồ thị hàm số : Đồ thị hàm số là đường thẳng:
+) Cắt trục hoành tại điểm
+) Cắt trục tung tại điểm
Xác định tọa độ hai điểm và sau đó kẻ đường thẳng đi qua hai điểm đó ta được đồ thị hàm số
Lời giải:
a) Thay và vào , ta được:
.
Khi đó hàm số đã cho trở thành: .
+ Cho
Cho
Do đó đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua điểm và . Ta có hình vẽ sau:
b) Thay thì vào công thức hàm số , ta được:
Khi đó hàm số đã cho trở thành: .
+ Cho
Cho
Do đó đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm và .
Bài 19 trang 52 SGK Toán 9 Tập 1: Đồ thị của hàm số được vẽ bằng compa và thước thẳng.
Hãy tìm hiểu cách vẽ đó rồi nêu lại các bước thực hiện.
Áp dụng: Vẽ đồ thị của hàm số bằng compa và thước thẳng.
Hướng dẫn. Tìm điểm trên trục tung có tung độ bằng .
Phương pháp giải:
+) Xác định hai điểm thuộc đồ thị hàm số :
Cho
Cho
Xác định vị trí hai điểm trên mặt phẳng tọa độ. Đường thẳng đi qua là đồ thị hàm số
+) Định lí Py-ta-go trong tam giác vuông: Cho tam giác vuông tại . Khi đó:
.
Lời giải:
+ Vẽ đồ thị hàm số:
Cho .
Cho .
Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm và
+ Ta đi xác định vị trí điểm trên trục tung:
Bước : Xác định điểm trên mặt phẳng tọa độ . Khi đó theo định lí Py-ta-go, ta có:
Bước : Dùng compa vẽ cung tròn tâm bán kính . Cung tròn này cắt trục tại vị trí thì hoành độ của là .
Bước : Xác định điểm . Khi đó theo định lí Py-ta-go, ta có:
Bước : Dùng compa vẽ cung tròn tâm bán kính . Khi đó cung tròn này cắt trục tung tại vị trí điểm có tung độ là . Ta xác định được điểm .
Bước : Kẻ đường thẳng đi qua hai điểm và ta được đồ thị hàm số .
+ Áp dụng: Vẽ đồ thị hàm số (làm tương tự như trên)
Cho .
Cho .
Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm và
Các bước vẽ:
Bước : Xác định điểm trên mặt phẳng tọa độ .
Áp dụng định lí Py-ta-go, ta có:
Bước : Vẽ cung tròn tâm bán kính . Cung tròn này cắt trục tại vị trí điểm có tung độ là . Ta xác định được điểm .
Bước : Kẻ đường thẳng đi qua hai điểm và ta được đồ thị của hàm số .
Lý thuyết Bài 3: Đồ thị của hàm số y = ax + b ( a # 0)
1. Đồ thị hàm số
Đồ thị của hàm số là một đường thẳng:
+) Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng
+) Song song với đường thẳng nếu và trùng với đường thẳng nếu
Đồ thị này cũng được gọi là đường thẳng và được gọi là tung độ gốc của đường thẳng.
Lưu ý: Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm
2. Cách vẽ đồ thị của hàm số
– Chọn điểm (trên trục ).
– Chọn điểm (trên trục ).
– Kẻ đường thẳng ta được đồ thị của hàm số
Lưu ý:
+ Vì đồ thị là một đường thẳng nên muốn vẽ nó chỉ cần xác định hai điểm phân biệt thuộc đồ thị.
+ Trong trường hợp giá trị khó xác định trên trục Ox thì ta có thể thay điểm Q bằng cách chọn một giá trị của sao cho điểm (trong đó ) dễ xác định hơn trong mặt phẳng tọa độ.
Ví dụ:
Vẽ đồ thị hàm số .
+ Cho
+ Cho
Do đó đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm và .
3. Các dạng toán cơ bản
Dạng 1: Vẽ và nhận dạng đồ thị hàm số
Phương pháp:
Đồ thị hàm số là một đường thẳng
Trường hợp 1: Nếu ta có hàm số . Đồ thị của là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm
Trường hợp 2: Nếu thì đồ thị là đường thẳng đi qua các điểm
Dạng 2: Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng
Phương pháp:
Bước 1. Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng đó để tìm hoành độ giao điểm.
Bước 2. Thay hoành độ giao điểm vừa tìm được vào một trong hai phương trình đường thẳng ta tìm được tung độ giao điểm.
Ví dụ: Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng và
Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng ta có:
Vậy tọa độ giao điểm cần tìm là:
Dạng 3: Xác định hệ số a,b để đồ thị hàm số cắt trục hay đi qua một điểm nào đó.
Phương pháp:
Ta sử dụng kiến thức: Đồ thị hàm số đi qua điểm khi và chỉ khi .
Ví dụ:
Biết rằng đồ thị của hàm số đi qua điểm . Tìm a.
Thay vào hàm số ta được:
Vậy
Dạng 4: Tính đồng quy của ba đường thẳng
Phương pháp:
Để xét tính đồng quy của ba đường thẳng cho trước, ta thực hiện các bước sau
Bước 1. Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng trong ba đường thẳng đã cho.
Bước 2. Kiểm tra xem nếu giao điểm vừa tìm được thuộc đường thằng còn lại thì kết luận ba đường thẳng đó đồng quy.