Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
§2. HÌNH NÓN, HÌNH NÓN CỤT- DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH CỦA HÌNH NÓN, HÌNH NÓN CỤT – LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức -Nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình nón: đáy của hình nón, mặt xung quanh, đường sinh, chiều cao, mặt cắt song song với đáy .
2.Kỉ năng -Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình nón.
3. Thái độ : Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính thể tích hình nón.
4 Định hướng phát triển năng lực:
– Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản .
– Năng lưc chuyên biệt . tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình nón và thể tích hình nón
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Chủ đề |
Nhận biết M1 |
Thông hiểu M2 |
Vận dụng M3 |
Vận dụng cao M4 |
hình nón, hình nón cụt- diện tích xung quanh và thể tích của hình nón, hình nón cụt |
-Khái niệm về hình nón: đáy của hình nón, mặt xung quanh, đường sinh, chiều cao, mặt cắt song song với đáy. |
-Vẽ hình nón. Viết công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của của hình nón |
– Vận dụng Công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của của hình nón, hình nón cụt để giải bài tập |
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong tiết dạy
A. Khởi động:
Mục tiêu: Bước đầu hình thành khái niệm hình nón cho Hs
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Khái niệm hình nón
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Hỏi: Quay hình chữ nhật quanh một trục là một cạnh của nó thì được hình trụ. Vậy nếu quay hình tam giác vuông quanh một cạnh góc vuông của nó thì được hình gì? |
Hs dự đoán |
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Hình nón
Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm hình nón và các yếu tố của nó
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: NL tư duy, diễn đạt ngôn ngữ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
|
GV: Giới thiệu hình nón và cách tạo ra hình nón bằng cách cho tam giác vuông quay quanh 1 cạnh góc vuông. GV: giới thiệu các yếu tố của hình nón: đường sinh, chiều cao, trục của hình nón GV: Cho HS đứng tại chỗ làm ?1 . HS quan sát mô hình cái nón và trả lời các yếu tố của hình nón? |
1. Hình nón
?1 HS chỉ các yếu tố trên hình vẽ |
Hoạt động 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón
Mục tiêu: Hs nêu được công thức tính Sxq và V của hình nón và áp dụng làm bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Công thức tính Sxq và V của hình nón
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
GV: Cắt một mô hình cái nón giấy dọc theo đường sinh rồi trải ra. GV: Hình khai triển ra là diện tích mặt xung quanh của hình nón là hình gì? GV: Cho học sinh nêu công thức tính diện tích hình quạt tròn SAA’A. GV hướng dẫn HS rút ra công thức như SGK. GV: Em hãy nêu công thức tính diện tích xung quanh hình chóp đều? (S xq = p.d) GV: Em có nhận xét gì về diện tích xung quanh của hai hình này? GV: Cho học sinh thực hiện cách giải ví dụ. GV: Cho học sinh nêu công thức tính và vận dụng tính diện tích xung quanh của hình nón |
2. Diện tích xung quanh của hình nón
Công thức: Sxq=
Stp = + Trong đó: r: bán kính đáy; l :độ dài đường sinh. Ví dụ: Tính Sxp của hình nón biết h =16cm; r =12cm Độ dài đường sinh của hình nón: (cm) Diện tích xung quanh của hình nón: Sxq = (cm2) 3. Thể tích hình nón Công thức: V = r2h |
C. Luyện tập – vận dụng
Mục tiêu: Hs áp dụng được các công thức tính Sxq, Stp của hình nón, hình nón cụt và V hình nón, hình nón cụt vào giải một số bài tập cụ thể, Bài toán thực tế
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: giải các bài toán tính Sxq, Stp và V của hình nón
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
-1 HS lên bảng làm bài tập 20/118 SGK –Gợi ý HS vận dụng công thức tính thể tích hình nón và hình 96 để tính bán kính đáy và định lý Pitago để tính độ dài đường sinh dựa vào chiều cao và bán kính đáy
-HS làm bài tập 23/119 SGK -HS làm trong giấy nháp và đứng taị chỗ trình bày ?Diện tích mặt khai triển bằng một phần tư diện tích của hình tròn cho ta được điều gi? ?Suy ra tỉ số =? ?Viết biểu thức tính sin theo hình vẽ? ? Suy ra góc cần tìm?
-HS thực hiện trong phiếu học tập bài 24/119 -GV dẫn dắt HS làm, thu một vài phiếu -Phát vấn HS sửa bài trên bảng cùng với bài làm trong phiếu học tập. Nhận xét
-HS họat động nhóm thực hiện bài tập 27/119 SGK ?Thể tích cần tính gồm những hình nào ? ? Thể tích của phần hình trụ? ?Thể tích của phần hình nón?
?Vậy thể tích của dụng cụ là bao nhiêu?
?Để tính diện tích mặt ngoài của dụng cụ ta cần tính gì? ?Đường sinh của hình nón được tính như thế nào? -Đại diện trình bày kết quả của nhóm trên bảng nhóm, các nhóm tham gia nhận xét lẫn nhau, GV chốt lại. |
Bài 20/118: Kết quả cần điền lần lượt sẽ là : 20; 10 ; 5; 5 ; ; ; 20; ; 5; ; Bài 23/119: Theo giả thiết ta có : rl = . Suy ra : Mặt khác ta có: sin = (theo hình vẽ) Vậy : Bài 24/119: Chọn A)
-Bài 27/119: a)Thể tích phần hình trụ là : V1 = = 702.70 = 343000 (cm3) Thể tích phần hinh nón là : V2 = =147000 (cm33) Thể tích của dụng cụ: 343000 +147000 = 490000 1538600(cm3) 1,54 (m3) b) Diện tích phần hình trụ: 2 .70.70=9800 (cm3) l2= 902 + 702 = 13000 l 114 (cm) Diện tích phần hình nón: .70.114 = 7980 (cm3) Diện tích mặt ngoài của dụng cụ: 7980 +9800 = 11780 55829(cm2) 5,6 (m2) |
D. Tìm tòi mở rộng
E. Hướng dẫn về nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải
-Làm thêm các bài tập 25, 26, 27, trang 119 SGK, 28, 29 trang 120, bài 17, 18,20,21,23, 24, 26 trang 126, 127, 128 SBT.
-Soạn bài “Hình cầu -Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu ”
Xem thêm