Giải SBT Toán 9 Phần đại số: Ôn tập cuối năm
Bài 1 trang 193 SBT Toán 9 tập 2: Căn bậc hai số học của là:
và
Hãy chọn đáp án đúng.
Phương pháp giải:
Với số dương , số được gọi là căn bậc hai số học của
Lời giải:
Căn bậc hai số học của là
Vậy chọn đáp án
Bài 2 trang 193 SBT Toán 9 tập 2: Biểu thức xác định khi:
với mọi giá trị của
Hãy chọn đáp án đúng.
Phương pháp giải:
xác định (hay có nghĩa) khi lấy giá trị không âm.
Lời giải:
Biểu thức xác định khi:
Vậy chọn
Bài 3 trang 193 SBT Toán 9 tập 2: Biểu thức có giá trị là:
Hãy chọn đáp án đúng.
Phương pháp giải:
Sử dụng: Với mọi số ta có
Lời giải:
Vậy chọn
Bài 4 trang 193 SBT Toán 9 tập 2: Tính
Phương pháp giải:
Với hai số và không âm, ta có:
Sử dụng:
Lời giải:
Ta có
Bài 5 trang 193 SBT Toán 9 tập 2: Rút gọn
với
Phương pháp giải:
Sử dụng hằng đẳng thức:
Lời giải:
Bài 6 trang 193 SBT Toán 9 tập 2: Chứng minh đẳng thức
với
Phương pháp giải:
Để chứng minh đẳng thức ta có thể biến đổi vế này thành vế kia.
Lời giải:
Biến đổi vế trái ta được:
Vậy đẳng thức được chứng minh.
Bài 7 trang 193 SBT Toán 9 tập 2: Cho biểu thức:
a) Rút gọn
b) Tìm giá trị lớn nhất của
Phương pháp giải:
Các bước rút gọn biểu thức:
Bước 1: Điều kiện để biểu thức có nghĩa (căn thức xác định, mẫu khác không… nếu bài toán chưa cho)
Bước 2: Phân tích các mẫu thành nhân tử (áp dụng thành thạo các phép biến đổi căn thức)
+ Áp dụng quy tắc đổi dấu một cách hợp lý để làm xuất hiện nhân tử chung.
+ Thường xuyên để ý xem mẫu này có là bội hoặc ước của mẫu khác không.
Bước 3: Tiến hành quy đồng rút gọn, kết hợp với điều kiện của đề bài để kết luận.
Lời giải:
a)
Điều kiện có nghĩa là và
Rút gọn
b)
với
Vì
Hay
Dấu xảy ra khi hay (thỏa mãn)
Vậy có giá trị lớn nhất bằng khi
Bài 8 trang 194 SBT Toán 9 tập 2: Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số
Phương pháp giải:
Thay lần lượt tọa độ các điểm vào hàm số, nếu tọa độ điểm nào nghiệm đúng thì điểm đó thuộc đồ thị hàm số.
Lời giải:
Thay lần lượt các giá trị của và của các điểm ở các phương án vào đồ thị hàm số , điểm nào nghiệm đúng với hệ thức thì điểm đó thuộc đồ thị của hàm số trên.
Ta có:
Suy ra điểm có tọa độ thuộc đồ thị hàm số
Vậy chọn
Bài 9 trang 194 SBT Toán 9 tập 2: Cho hàm số
a) Với giá trị nào của thì hàm số đồng biến ? Nghịch biến ?
b) Xác định giá trị của để đồ thị hàm số đi qua điểm .
c) Xác định giá trị của để đồ thị hàm số đi qua điểm .
Phương pháp giải:
Đồ thị hàm số đồng biến khi và nghịch biến khi
Lời giải:
a)
Hàm số đồng biến khi hệ số hay và nghịch biến khi hệ số hay .
b)
Điểm thuộc đồ thị hàm số nên tọa độ điểm phải nghiệm đúng hệ thức tức là suy ra . Ta có hàm số
c)
Điểm thuộc đồ thị hàm số nên tọa độ điểm phải nghiệm đúng hệ thức tức là suy ra . Ta có hàm số
Bài 10 trang 194 SBT Toán 9 tập 2: Nghiệm của hệ phương trình là cặp số :
Hãy chọn câu trả lời đúng.
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp cộng đại số:
+) Bước Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho để được một phương trình mới.
+) Bước Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương trình của hệ (và giữ nguyên phương trình kia).
Lời giải:
Giải hệ phương trình
Suy ra hệ phương trình có nghiệm là
Vậy chọn .
Bài 11 trang 194 SBT Toán 9 tập 2: Giải các hệ phương trình :
a)
b)
Phương pháp giải:
Đưa về dạng hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng cách đặt ẩn phụ.
Sử dụng phương pháp cộng đại số:
+) Bước Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho để được một phương trình mới.
+) Bước Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương trình của hệ (và giữ nguyên phương trình kia).
Lời giải:
a)
Điều kiện Đặt Hệ phương trình trở thành : .
Giải hệ phương trình ta được :
Vậy nghiệm của hệ phương trình là :
b)
Điều kiện Đặt Hệ phương trình trở thành :
Vậy nghiệm của hệ phương trình là
Bài 12 trang 194 SBT Toán 9 tập 2: Điểm thuộc đồ thị hàm số nào sau đây?
Không thuộc cả ba đồ thị các hàm số trên
Phương pháp giải:
Thay tọa độ điểm vào hàm số,
+) Nếu tọa độ điểm nghiệm đúng thì điểm thuộc đồ thị hàm số.
+) Nếu tọa độ điểm không thỏa mãn hàm số thì điểm không thuộc đồ thị hàm số.
Lời giải:
Điểm thuộc đồ thị hàm số nên ta thay tọa độ điểm vào các hàm số:
Ta có: nên điểm không thuộc đồ thị hàm số
Ta có: nên điểm không thuộc đồ thị hàm số
Ta có: nên điểm không thuộc đồ thị hàm số
Suy ra điểm không thuộc đồ thị hàm số nào trong ba hàm số trên.
Vậy chọn
Bài 13 trang 195 SBT Toán 9 tập 2: Cho phương trình Với giá trị nào của thì phương trình :
a) Có nghiệm
b) Có hai nghiệm dương
c) Có hai nghiệm trái dấu ?
Phương pháp giải:
+) Đối với phương trình bậc hai và biệt thức
Nếu thì phương trình có hai nghiệm phân biệt
Nếu thì phương trình có nghiệm kép
Lời giải:
a)
Phương trình có nghiệm nếu : hay
b)
Phương trình có hai nghiệm dương nếu
c)
Phương trình có hai nghiệm trái dấu nếu :
Bài 14 trang 195 SBT Toán 9 tập 2: Lập một phương trình bậc hai với hệ số nguyên có hai nghiệm là và
Phương pháp giải:
Nếu hai số có tổng bằng và tích bằng (với thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình
Lời giải:
+) Tổng của hai nghiệm là
+) Tích hai nghiệm là
Nhận thấy
Nên phương trình phải tìm là : hay
Bài 15 trang 195 SBT Toán 9 tập 2: Giải các phương trình sau :
a)
b)
Phương pháp giải:
+) Đưa về phương trình bậc hai bằng cách đặt ẩn phụ.
+) Đối với phương trình bậc hai và biệt thức
Nếu thì phương trình có hai nghiệm phân biệt
Nếu thì phương trình vô nghiệm.
Lời giải:
a)
Đặt Điều kiện Phương trình trở thành
Giải phương trình :
Suy ra
(thỏa mãn)
(thỏa mãn)
+)
+)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm
b)
Đặt Điều kiện Phương trình trở thành
Giải phương trình :
Suy ra phương trình vô nghiệm.
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Bài 16 trang 195 SBT Toán 9 tập 2: Một tam giác có chiều cao bằng cạnh đáy. Nếu chiều cao tăng thêm và cạnh đáy giảm đi thì diện tích của hình đó tăng thêm Tính chiều cao và cạnh đáy của tam giác đó.
Phương pháp giải:
Sử dụng:
– Cách giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn :
Bước 1: Lập hệ phương trình
+ Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng
+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết
+ Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải hệ phương trình nói trên.
Bước 3: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận.
Lời giải:
+) Gọi chiều cao và cạnh đáy của tam giác ban đầu lần lượt là và
Ta có diện tích tam giác bằng
Vì chiều cao bằng cạnh đáy nên ta có phương trình:
Nếu chiều cao tăng thêm và cạnh đáy giảm đi thì diện tích của hình tam giác mới là (với và diện tích mới này tăng so với diện tích ban đầu nên ta có phương trình:
Từ đó, ta có hệ phương trình :
Vậy chiều cao và cạnh đáy của tam giác ban đầu lần lượt là
Bài 17 trang 195 SBT Toán 9 tập 2: Một ôtô đi từ đến với một vận tốc xác định. Nếu vận tốc tăng thêm thì thời gian đi sẽ giảm 1 giờ. Nếu vận tốc giảm bớt thì thời gian đi tăng thêm giờ. Tính vận tốc và thời gian đi từ đến của ôtô.
Phương pháp giải:
Sử dụng:
– Cách giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn :
Bước 1: Lập hệ phương trình
+ Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng
+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết
+ Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải hệ phương trình nói trên.
Bước 3: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận.
Lời giải:
+) Gọi vận tốc của ôtô là và thời gian đi của ôtô là
Quãng đường là: (km)
Nếu vận tốc tăng thêm thì thời gian đi sẽ giảm 1 giờ nên ta có phương trình:
Nếu vận tốc giảm bớt thì thời gian đi tăng thêm giờ nên ta có phương trình:
Theo đề bài, ta có hệ phương trình :
Vậy vận tốc và thời gian đi của của ôtô lần lượt là
Bài 18 trang 195 SBT Toán 9 tập 2: Tìm hai số có tổng bằng và tổng các bình phương của chúng bằng
Phương pháp giải:
Sử dụng:
Cách giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn :
Bước 1: Lập hệ phương trình
+ Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng
+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết
+ Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải hệ phương trình nói trên.
Bước 3: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận.
Nếu hai số có tổng bằng và tích bằng thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình
Lời giải:
Gọi hai số cần tìm là và . Không mất tính tổng quát, giả sử
Vì hai số có tổng bằng nên ta có phương trình:
Vì tổng các bình phương của hai số đó bằng nên ta có phương trình:
Từ đó, ta có hệ phương trình :
Từ phương trình ta suy ra hay
Do đó ta có hệ:
Suy ra các số là và là nghiệm của phương trình
Giải phương trình này, ta có
từ đó ta có nghiệm
Vậy hai số cần tìm là và