Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
§5.§6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Học sinh hiểu được phương pháp giải bài toán bằng lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
2. Năng lực:
– Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
– Năng lực chuyên biệt: Giải các loại toán về quan hệ giữa các số, chữ số và loại toán chuyển động
3. Phẩm chất: luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong học tập, luôn có ý thức học hỏi
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG:
Mục tiêu: Bước đầu hs nắm được các bước giải toán bằng cách lập hpt
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: dự đoán của hs
Nội dung |
Sản phẩm |
Giải hệ phương trình Nêu các bước giải toán bằng cách lập pt ở lớp 8 Giải toán bằng cách lập hpt sẽ có những bước nào? |
ĐS: (x;y) =(7;4)
Hs nêu dự đoán |
2. HOẠT ĐỘNG 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt giải bài toán tìm số
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs nắm được cách giải toán về quan hệ giữa các số
NLHT: NL giải toán về quan hệ giữa các chữ số
Nội dung |
Sản phẩm |
*Bước 1: GV các bước giải bài toán bằn cách lập hệ phương trình cũng được thực hiện tương tự HS đọc ví dụ 1 H. Để tìm được số tự nhiên có hai chữ số này ta cần xác định được hai đại lượng nào? H. Với gt của bài thì điều kiện đầu tiên của hai chữ số này là gì? HS nghiên cứu bài giải và trình bày lại cách giải – GV ghi tóm tắt các bước giải trên bảng HS cả lớp giải hệ phương trình 1HS lên bảng giải hệ (I) H. Nhận xét bài giải GV hướng dẫn học sinh so điều kiện và trả lời bài toán *Bước 2:Gv yêu cầu Hs rút ra các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. |
Bài toán tìm số Ví dụ 1 ( đề bài sgk) Giải: Gọi x là chữ số hàng chục; y là chữ số hàng đơn vị ( ) Thì số cần tìm là: 10 x +y Viết ngược lại ta có số 10y +x Theo đk bài ta có phương trình 2y – x =1 Hay –x + 2y = 1 Theo đk của bài ta có ( 10x +y ) – ( 10y +x) =27 Hay x-y = 3 Từ đó, ta cóhệ phương trình (I) ?2 (I) (x =7; y = 4) thỏa mãn điều kiện của ẩn Vậy số cần tìm là 74 |
3. HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các bước giải toán bằng cách lập hpt giải bài toán chuyển động
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân cặp đôi
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs nắm được quan hệ giữa các số trong bài toán chuyển động
Nội dung |
Sản phẩm |
*Bước 1:GV nêu đề ví dụ 2 H. Phân tích và cho biết thời gian mỗi xe chạy từ lúc khởi hành đến chỗ găïp nhau? HS hoạt động nhóm để giải ?3 và ?4
Cá nhân giải hệ phương trình và trả lời bài toán
GV hướng dẫn HS giải hệ phương trình Phương trình 2 chú ý quy đồng 2 vế bỏ mẫu
1HS lên bảng giải H. Hãy so điều kiện và trả lời bài toán *Bước 2:Chốt lại dạng tốn đã giải |
Bài toán chuyển động Ví dụ 2 (đề bài sgk) Giải Thời gian xe khách đã đi là ; 1h48’ = Thời gian xe tải đã đi là (1h + ) = h Gọi vận tốc của xe tải là x (km/h) và vận tốc của xe khách là y ( km/ h) (x > 0; y > 0) Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 1 km nên ta có y – x = 13 Quãng đường xe tải đi được x (km) Quãng đường xe khách đi được là y(km) Ta có hệ phương trình ?5 (thỏa mãn điều kiện ) Vậy vận tốc xe khách là 49 km/HS Vận tốc xe tải là 36km/h |
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Làm các bài tập: 29, 30 sgk
Xem trước bài giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
——————————————————–***——————————————————–
Xem thêm