Giải bài tập Toán 9 Bài 5: Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b ( a # 0)
Trả lời câu hỏi giữa bài
Trả lời câu hỏi Bài 5 trang 56 Toán 9 Tập 1: Hình 11a) biểu diễn đồ thị của các hàm số (với hệ số )
Hình 11b) biểu diễn đồ thị của các hàm số (với hệ số ):
a) Hãy so sánh các góc và so sánh các giá trị tương ứng của hệ số a trong các hàm số (trường hợp a > 0) rồi rút ra nhận xét.
b) Cũng làm tương tự như câu a) với trường hợp a > 0.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để rút ra nhận xét.
Lời giải:
a) Ta có: và các giá trị tương ứng của hệ số a trong các hàm số :
Nhận xét: Khi hệ số a dương (a > 0) thì góc tạo bởi đường thẳng và trục là góc nhọn, hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 90o
b) Ta có: và các giá trị tương ứng của hệ số a trong các hàm số:
Nhận xét : Khi hệ số a âm (a < 0) thì góc tạo bởi đường thẳng và trục là góc tù, hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 180o.
Bài tập ( trang 58, 59 SGK Toán 9)
Bài 27 trang 58 SGK Toán 9 Tập 1 :Cho hàm số bậc nhất
a) Xác định hệ số góc , biết rằng đồ thị của hàm số đi qua điểm .
b) Vẽ đồ thị của hàm số.
Phương pháp giải:
a) Thay tọa độ điểm vào công thức hàm số ta tìm được .
b) Cách vẽ đồ thị hàm số : Đồ thị hàm số là đường thẳng:
+) Cắt trục hoành tại điểm
+) Cắt trục tung tại điểm
Xác định tọa độ hai điểm và sau đó kẻ đường thẳng đi qua hai điểm đó ta được đồ thị hàm số
Lời giải:
a)
Theo giả thiết đồ thị hàm số đi qua điểm . Thay vào , ta được:
Vậy ,
b) Vẽ đồ thị hàm số:
Cho .
Cho .
Đường thẳng đi qua hai điểm và là đồ thị hàm số .
Đồ thị được vẽ như hình bên.
Bài 28 trang 58 SGK Toán 9 Tập 1 :Cho hàm số
a) Vẽ đồ thị của hàm số.
b) Tính góc tạo bởi đường thẳng và trục (làm tròn đến phút).
Phương pháp giải:
a) Cách vẽ đồ thị hàm số : Đồ thị hàm số là đường thẳng:
+) Cắt trục hoành tại điểm
+) Cắt trục tung tại điểm
Xác định tọa độ hai điểm và sau đó kẻ đường thẳng đi qua hai điểm đó ta được đồ thị hàm số
b) Góc tạo bởi đường thẳng là góc ta có:
+) Với , góc là góc tù.
+) Với , góc là góc nhọn.
Sử dụng các công thức lượng giác để tính góc cần tìm: Cho tam giác vuông tại . Khi đó:
Lời giải:
a) Hàm số
Cho
Cho
Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm và ta được đồ thị hàm số .
Đồ thị được vẽ như hình bên.
b) Gọi là góc giữa đường thẳng và trục .
Xét tam giác vuông vuông tại , ta có:
Thực hiện bấm máy tính, ta được:
Lại có và là hai góc kề bù, tức là:
Vậy .
Bài 29 trang 59 SGK toán 9 Tập 1: Xác định hàm số bậc nhất trong mỗi trường hợp sau:
a) và đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng .
b) và đồ thị của hàm số đi qua điểm .
c) Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng và đi qua điểm
Phương pháp giải:
a) Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng thì tung độ bằng . Tức là điểm thuộc đồ thị hàm số. Thay tọa độ điểm vào công thức hàm số ta tìm được .
b) Biết , thay tọa độ điểm điểm vào phương trình đường thẳng ta tìm được .
c) Đồ thị hàm số song song với đường thẳng thì . Thay tọa độ điểm vào phương trình ta tìm được .
Lời giải:
Hàm số đã cho là .
Theo giả thiết
Vì đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng nên đồ thị hàm số đi qua . Thay vào , ta được:
Vậy hàm số đã cho là
b) Theo giả thiết
Vì đồ thị đi qua điểm . Thay vào , ta được:
Vậy hàm số đã cho là
c) Vì đồ thị hàm số đã cho song song với đường thẳng nên .
Do đó hàm số đã cho có dạng:
Vì đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm , nên thay vào , ta được:
.
.
(thỏa mãn)
Vậy hàm số đã cho là
Bài 30 trang 59 SGK Toán 9 Tập 1: a) Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của các hàm số sau:
;
b) Gọi giao điểm của hai đường thẳng và với trục hoành theo thứ tự là và gọi giao điểm của hai đường thẳng đó là . Tính các góc của tam giác (làm tròn đến độ).
c) Tính chu vi và diện tích của tam giác (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimét)
Phương pháp giải:
a) Cách vẽ đồ thị hàm số : Đồ thị hàm số là đường thẳng:
+) Cắt trục hoành tại điểm
+) Cắt trục tung tại điểm
Xác định tọa độ hai điểm và sau đó kẻ đường thẳng đi qua hai điểm đó ta được đồ thị hàm số
b) +) Phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng và là: . Giải phương trình trên ta tìm được hoành độ giao điểm, thay hoành độ tìm được vào công thức hàm số tìm được tung độ giao điểm.
+) Đường thẳng giao với trục hoành tại điểm có tọa độ là
+) Tính tỷ số lượng giác của các góc, từ đó tính số đo góc.
c) Sử dụng định lí Py-ta-go trong tam giác vuông để tính độ dài các cạnh:
vuông tại khi đó:
+ Chu vi là:
+ Diện tích là:
trong đó: là độ dài đường cao, là độ dài cạnh ứng với đường cao.
Lời giải:
a) Đồ thị được vẽ như hình dưới:
+) Hàm số :
Cho .
Cho .
Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm và
+) Hàm số :
Cho .
Cho .
Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm và
b) +) Hoành độ điểm là nghiệm của phương trình:
Do đó tung độ của là: . Vậy .
+) Vì thuộc trục hoành nên tung độ của bằng . Thay vào , ta được:
Vậy .
+) Vì thuộc trục hoành nên tung độ của bằng . Thay vào , ta được:
Vậy .
Ta có được .
Ta có: nên tam giác vuông cân tại ( là gốc tọa độ) nên:
Dùng định nghĩa tỉ số lượng giác đối với tam giác vuông tại , ta có:
Thực hiện bấm máy tính, ta được:
Xét có:
c) Ta có:
Xét tam giác vuông vuông tại , theo định lí Py-ta-go, ta có:
Xét tam giác vuông vuông tại , ta có:
có nên là đường cao ứng với cạnh .
Chu vi tam giác là:
Diện tích tam giác là:
Bài 31 trang 59 SGK Toán 9 Tập 1: a) Vẽ đồ thị của hàm số :
b) Gọi lần lượt là các góc tạo bởi các đường thẳng trên và trục Ox.
Chứng minh rằng
Tính số đo các góc
Phương pháp giải:
a) Cách vẽ đồ thị hàm số : Đồ thị hàm số là đường thẳng:
+) Cắt trục hoành tại điểm
+) Cắt trục tung tại điểm
Xác định tọa độ hai điểm và sau đó kẻ đường thẳng đi qua hai điểm đó ta được đồ thị hàm số
b) Góc tạo bởi đường thẳng là góc ta có:
+) Với , góc là góc tù.
+) Với , góc là góc nhọn.
Hoặc sử dụng công thức lượng giác trong tam giác vuông:
vuông tại khi đó:
Lời giải:
a)
+ Hàm số
Cho
Cho
Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm và
+ Hàm số
Cho
Cho
Đồ thị hàm là đường thẳng đi qua hai điểm và
+ Hàm số
Cho
Cho
Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm và
b)
Cách 1:
+ Đường thẳng có hệ số góc là
Suy ra
+ Đường thẳng có hệ số góc là
Suy ra
+ Đường thẳng có hệ số góc là
Suy ra
Cách 2:
+ Ta có:
, , .
+ Xét vuông tại
Thực hiện bấm máy tính:
+ Xét vuông tại
+ Xét vuông tại
Lại có và là hai góc đối đỉnh .
Vậy .
Lý thuyết Bài 5: Hệ số góc của đường thẳng y=ax + b ( a # 0)
1. Góc tạo bởi đường thẳng và trục
Gọi là giao điểm của đường thẳng với trục và là một điểm thuộc đường thẳng, nằm phía trên trục Khi đó góc được gọi là góc tạo bởi đường thẳng và trục
2. Hệ số góc của đường thẳng
+) Khi góc tạo bởi đường thẳng và trục là góc nhọn và nếu càng lớn thì góc đó càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn
+) Khi góc tạo bởi đường thẳng và trục là góc tù và nếu càng bé thì góc đó càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn
Như vậy, góc tạo bởi đường thẳng và trục phụ thuộc vào
Người ta gọi là hệ số góc của đường thẳng
Lưu ý:
+) Khi ta có
+) Khi ta có
Từ đó tìm được số đo của góc rồi suy ra số đo của góc
+) Các đường thẳng có cùng hệ số ( là hệ số của ) thì tạo với trục các góc bằng nhau.
3. Các dạng toán cơ bản
Dạng 1: Xác định hệ số góc của đường thẳng
Phương pháp:
Đường thẳng có phương trình có là hệ số góc.
Ví dụ: Hệ số góc của đường thẳng là
Dạng 2: Tính góc tạo bởi tia và đường thẳng
Phương pháp:
Gọi là góc tạo bởi tia và Ta có:
Ví dụ: Góc tạo bởi tia và đường thẳng là
Khi đó: nên
Dạng 3. Viết phương trình đường thẳng hoặc tìm tham số m khi biết hệ số góc
Phương pháp:
Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là .
Dựa vào lý thuyết về hệ số góc để tìm . Từ đó, sử dụng dữ kiện còn lại của đề bài để tìm .