Bài tập Toán 9 Chương 2 Bài 4: Đồ thị của hàm số y = ax + b
A. Bài tập Đồ thị của hàm số y = ax + b
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Chọn khẳng định đúng về đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) .
A. Là đường thẳng đi qua gốc tọa độ
B. Là đường thẳng song song với trục hoành
C. Là đường thẳng đi qua hai điểm với b ≠ 0
D. Là đường cong đi qua gốc tọa độ
Lời giải:
Đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) là một đường thẳng
Trường hợp 1: Nếu b = 0 ta có hàm số y = ax .
Đồ thị y = ax là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0; 0) và điểm A(1; a) .
Trường hợp 2: Nếu b ≠ 0 thì đồ thị y = ax là đường thẳng đi qua các điểm .
Chọn đáp án C.
Câu 2: Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào là đồ thị hàm số y = 2x + 1
A. Hình 4
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 1
Lời giải:
* Cho x = 0 ⇒ y = 1 ta được điểm A(0; 1) thuộc trục tung
Cho x = 1 ⇒ y = 3 ta được điểm B (1; 3)
*Đồ thị hàm số y = 2x + 1 đi qua hai điểm có tọa độ (0; 1) và (1; 3) nên hình 1 là đồ thị hàm số y = 2x + 1
Chọn đáp án D.
Câu 3: Đồ thị hàm số đi qua điểm nào dưới đây:
Lời giải:
Chọn đáp án C.
Câu 4: Cho hai đường thẳng d1 = 2x -2 và d2 = 3 – 4x . Tung độ giao điểm của d1; d2 có tọa độ là:
Lời giải:
Chọn đáp án A.
Câu 5: Cho đường thẳng . Giao điểm của với trục tung là:
Lời giải:
Chọn đáp án D.
Câu 6: Cho hai đường thẳng d1: y = 2x + 4 và d2: y = -x + 7. Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị?
A. (1; 6)
B. (2 ; 8)
C. ( -1 ;2)
D. ( -2; 0)
Lời giải:
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị:
2x + 4 = -x + 7
⇒ 2x + x = 7 -4
⇒ 3x = 3 ⇔ x = 1
Thay x = 1 vào phương trình đường thẳng y = 2x + 4 ta được: y = 2.1+ 4 = 6
Do đó, hai đồ thị đã cho cắt nhau tại A(1; 6)
Chọn đáp án A.
Câu 7: Biết rằng với x = 2 thì hàm số y = 2x + b có giá trị là 10. Tìm b?
A. b = 3
B. b = 6
C. b = -3
D. b = 2
Lời giải:
Thay x = 2; y = 10 vào y = 2x + b ta được:
10 = 2.2 + b
Suy ra: b = 6
Chọn đáp án C.
Câu 8: Biết rằng đồ thị hàm số y = ax – 10 đi qua điểm A( 1; -8). Tìm a?
A. 8
B.12
C. -8
D. 2
Lời giải:
Vì đồ thị hàm số đã cho đi qua A(1; -8) nên ta thay x = 1; y = -8 vào y = ax -10 ta được:
-8 = a.1 – 10 ⇔ a = 2
Chọn đáp án D.
Câu 9: Cho hàm số y = 3x + 12. Hỏi đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm nào?
A. ( -4; 0)
B. (0;12)
C. (0; 4)
D. (12; 0)
Lời giải:
Cho y = 0 ⇒ 3x + 12 = 0 ⇔ x = -4
Do đó, đồ thị hàm số y = 3x + 12 cắt trục hoành tại điểm A( -4; 0)
Chọn đáp án A.
Câu 10: Cho đồ thị hàm số y = -x + 4. Đồ thị hàm số cắt trục Ox, Oy lần lượt tại A; B. Tính khoảng cách AB?
A. 4
B. 4√2
C. 8
D. 6√2
Lời giải:
Cho x = 0 ⇒ y = 4 ta được điểm B(0;4) thuộc trục Oy.
Cho y = 0 ⇒ x = 4 ta được điểm A(4; 0) thuộc trục Ox.
Tam giác OAB vuông tại O có OA = 4 và OB = 4 nên:
Chọn đáp án B.
Câu 11: Cho hàm số y = (3 – 2m) x + m − 2. Xác định m để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có tung độ y = −4
A. m = 1
B. m = −1
C. m = −2
D. m = 2
Lời giải:
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ y = −4 nên tọa độ giao điểm là (0; −4)
Thay x = 0; y = −4 vào y = (3 – 2m) x + m – 2 ta được
(3 – 2m).0 + m − 2 = −4 ⇔ m = −2
Vậy m = −2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Cho hàm số . Xác định m để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có tung độ y = 3
A. m = 11
B. m = −11
C. m = −12
D. m = 1
Lời giải:
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ y = 3 nên tọa độ giao điểm là (0; 3)
Thay x = 0; y = 3 vào ta được
Vậy m = −11
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Cho hàm số y = mx – 2 có đồ thị là đường thẳng d1 và cắt hàm số có đồ thị là đường thẳng d2. Xác định m để hai đường thẳng d1 và d2 cắt nhau tại một điểm có hoành độ x = −4
Lời giải:
Ta có phương trình hoành độ giao điểm của d1 và d2:
Để hai đường thẳng d1 và d2 cắt nhau tại một điểm có hoành độ x = −4 thì x = −4 thỏa mãn phương trình (*)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Cho hàm số có đồ thị là đường thẳng d1 và hàm số y = 3x − 2 có đồ thị là đường thẳng d2. Xác định m để hai đường thẳng d1 và d2 cắt nhau tại một điểm có hoành độ x = −1
A. m = 3
B. m = 12
C. m = −12
D. m = −3
Lời giải:
Ta có phương trình hoành độ giao điểm của d1 và d2:
Để hai đường thẳng d1 và d2 cắt nhau tại một điểm có hoành độ x = −1 thì x = −1 thỏa mãn phương trình (*)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Cho hàm số y = (m + 1) x – 1 có đồ thị là đường thẳng d1 và hàm số y = x + 1 có đồ thị là đường thẳng d2. Xác định m để hai đường thẳng d1 và d2 cắt nhau tại một điểm có tung độ y = 4
Lời giải:
Thay y = 4 vào phương trình đường thẳng d2 ta được x + 1 = 4 ⇔ x = 3
Suy ra tọa độ giao điểm của d1 và d2 là (3; 4)
Thay x = 3; y = 4 vào phương trình đường thẳng d1 ta được:
Đáp án cần chọn là: C
II. Bài tập tự luận có lời giải
Câu 1:
Đồ thị hàm số y = 2x đi qua 2 điểm A(1; 2); O(0; 0).
Đồ thị hàm số y = 2x + 3 đi qua 2 điểm C(-1; 1); B(0; 3).
Nhận thấy đồ thị hàm số y = 2x song song với đồ thị hàm số y = 2x + 3.
Câu 2: Gọi A là giao điểm của hai đường thẳng y = x + 1 và y = 2x + 1, tìm tọa độ của điểm A?
Lời giải:
Hoành độ giao điểm của hai đồ thị là nghiệm của phương trình:
x + 1 = 2x + 1 ⇒ x – 2x = 1 – 1
⇒ -x = 0 ⇒ x = 0
Với x = 0 thì y = 0 + 1 = 1
Suy ra, tọa độ điểm A(0; 1)
Câu 3: Vẽ đồ thị hàm số y = 3x – 1
Lời giải:
+ Bước 1: Cho x = 0 thì y = -1, ta được điểm P(0; -1) ∈ Oy.
Cho y = 2 thì x = 1 ta được điểm Q(1; 2)
+ Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q ta được đồ thị hàm số y = 3x – 1
III. Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho đường thẳng d xác định bởi y = 2x + 11 . Đường thẳng d’ đối xứng với đường thẳng d qua trục hoành. Vậy phương trình đường thẳng d’ là?
Câu 2: Cho đường thẳng d có phương trình y = mx + m – 1 (m là tham số). Chứng minh rằng đường thẳng đã cho luôn đi qua một điểm cố định với mọi giá trị của m
B. Lý thuyết Đồ thị của hàm số y = ax + b
1. Đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0)
Đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) là một đường thẳng:
– Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b.
– Song song với đường thẳng y = ax nếu b ≠ 0; trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0
Chú ý. Đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) còn được gọi là đường thẳng y = ax + b và b được gọi là tung độ gốc của đường thẳng.
Ví dụ 1. Gọi A là giao điểm của hai đường thẳng y = x − 1 và y = 3x + 1, tìm tọa độ của điểm A?
Lời giải:
Hoành độ giao điểm của hai đồ thị là nghiệm của phương trình:
x − 1 = 3x + 1
3x − x = − 1 − 1
2x = − 2
x = − 1.
Với x = − 1 thì y = − 1 − 1 = − 2. Khi đó, A(− 1; − 2).
Vậy tọa độ giao điểm A(− 1; − 2).
2. Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0)
• Khi b = 0 thì y = ax. Đồ thị hàm số y = ax là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0; 0) và điểm A(1; a).
• Xét trường hợp y = ax + b với a ≠ 0 và b ≠ 0.
Bước 1: Cho x = 0 thì y = b, ta được điểm P(0; b) thuộc trục tung Oy.
Cho y = 0 thì , ta được điểm thuộc trục hoành Ox.
Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q ta được đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0).
Chú ý: Vì đồ thị y = ax + b (a ≠ 0) là một đường thẳng nên muốn vẽ nó chỉ cần xác định hai điểm phân biệt thuộc đồ thị.
Ví dụ 2. Vẽ đồ thị hàm số y = 2x – 1.
Bước 1: Cho x = 0 thì y = −1, ta được điểm A(0; −1) ∈ Oy.
Cho y = 1 thì 2x – 1 = 1 x = 1, ta được điểm B(1; 1)
Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B, ta được đồ thị hàm số y = 2x – 1.
Ta có đồ thị hàm số: