Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Vận dụng các kiến thức vừa học về cung chứa góc để giải các bài tập liên quan
-Củng cố, khắc sâu các kiến thức về bài toán quỹ tích, cách vẽ cung chứa góc , cách giải bài toán quỹ tích
.2.Kĩ năng: Vận dung quỹ tích cung chứa góc vào bài toán quỹ tích và dựng hình đơn giản
3.Thái độ: Có tính hợp tác cao
4.Nội dung trọng tâm của bài: Cung chứa góc
5.Hướng phát triển năng lực:
– Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề; NL hợp tác, giao tiếp.
– Năng lực chuyên biệt: NL tính toán, NL vận dung quỹ tích cung chứa góc vào bài toán quỹ tích và dựng hình đơn giản
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
– Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
– Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
– Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨn BỊ:
1. giáo viên: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
Cấp độ Chủ đề |
Nhận biết M1 |
Thông hiểu M2 |
Vận dụng M3 |
Vận dụng cao M4 |
Cung chứa góc |
Các bước giải bài toán quỹ tích |
Nêu được quỹ tích của cung chứa góc 90o |
Vận dung quỹ tích cung chứa góc vào bài toán quỹ tích và dựng hình đơn giản |
Vận dung quỹ tích cung chứa góc vào bài toán quỹ tích và dựng hình phức tạp |
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong các hoạt động)
3. Khởi động:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
H: Cung của một góc trong đường tròn tâm O như thế nào? H: Để giải một bài toán quỹ tích ta thường làm các bước như thế nào? H: Hãy tìm tập hợp các điểm M nhìn đoạn thẳng AB cho trước một góc ”. |
Hs trả lời |
Mục tiêu: Hs bước đầu được hình thành các kiến thức cần thiết để giải một bài toán quỹ tích Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,… Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Cách giải bài toán quỹ tích. |
4. Bài tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,… Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Bài làm của học sinh. NLHT: NL giải các bài toán quỹ tích. |
|
-1HS lên bảng làm bài tập 45/86 SGK, GV dẫn dắt HS cả lớp cùng hoàn thiện bài tập trên bảng, HS sửa vào vởGV gợi ý : ?Hai đường chéo của hình thoi như thế nào với nhau? ?Điểm O luôn nhìn đoạn AB cố định dưới một góc thế nào? ?Kết luận về quỹ tích của điểm O? -1HS tiếp tục lên bảng làm bài tập 46 trang 86 SGK, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV sữa chữa, chốt lại. HS ghi vào vởs GV gợi ý : -Dưạ vào cách vẽ cung chưá góc đã học trong bài |
Bài 45/86
Ta đã biết đường chéo của hai hình thoi vuông góc với nhau, Vậy điểm O nhìn AB cố định dưới góc 900. Quỹ tích của điểm O là nửa đường tròn đường kính AB
Bài 46/86: -Dựng đoạn thẳng AB = 3cm (dùng thước có chia khoảng) -Dựng góc xÂB = 550(dùng thước đo góc và thước thẳng) -Dựng tia Ay vuông góc với Ax tia (dùng ê ke) -Dựng đường trung trực của đoạn thẳng AB(dùng thứớc có chia khoảng và ê ke) Gọi O là giao điểm của Ay với d -Dựng cung AmB, bán kính OA sao cho cung này nằm ở nửa mặt phẳng bờ AB không chứa tia Ax (dùng compa) Cung AmB là cung cần dựng |
-HS hoạt động nhóm làm câu a) và phần thuận bài tập 50/87SGK. -GV gợi ý : ?BMA là góc gì đối với đường tròn? ?Dựa vào tam giác vuông BMI xác định tgAIB = ? Từ đó suy ra số đo của góc AIB?Rút ra kết luận
?Nhận xét về điểm I khi điểm A chuyển động? ?Vậy điểm I thuộc đâu?
-GV lưu ý HS khi M A
|
Bài 50/87: Ta có: a)Vì BMA = 900 ( góc nội tiếp chắn nữa đường tròn), nên trong tam giác vuông BMI có: tgAIB = AIB Vậy: AIB là một góc không đổi b) Phần thuận: Khi điểm M chuyển động trên đường tròn đường kính AB thì điểm I cũng chuyển động, nhưng luôn nhìn đoạn thẳng AB cố định dưới góc 26034’ Vậy: điểm I thuộc hai cung chứa góc 26034’ dựng trên đoạn thẳng AB (hai cung AmB và Am’B) Khi M A thì cát tuyến AM trở thành tiếp tuyến A1AA2 Khi đó, điểm I A1 hay A2 Vậy : Điểm I chỉ thuộc hai cung Phần đảo: Lấy điểm I’ bất kỳ thuộc A1mB hoặc A2m’B, I’A cắt đường tròn đường kính AB tại M’. Trong tam giác vuông BM’I’, có tgI = Do đó: M’I’ = 2M’B Kết luận: Quỹ tích các điểm I là hai cung chứa góc 26034’ dựng trên đoạn thẳng AB (A1A2 AB tại A) |
4. Câu hỏi và bài tập củng cố – Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
-GV chốt lại vấn đề về quỹ tích qua tiết luyện tập
b. Hướng dẫn về nhà
-Xem lại các bài tập đã giải-Làm thêm các bài tập 48, 49, 51, 52 /87 SGK.
*HD :Bài 48/87: Xét trường hợp đường tròn tâm B có bán kính nhỏ hơn BA và bán kính là BA
-Soạn bài “Tứ giác nội tiếp”
-Đọc SGK, soạn ?1,?2, vẽ các hình 43, 44, 45, 46 trang 88 SGK, kẻ bảng bài tập 53 trang 89
——————————————————–***——————————————————–
Xem thêm