Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
LUYỆN TẬP (giải hpt bằng pp cộng đại số)
I. MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: Củng cố quy tắc cộng, vận dụng hợp lí quy tắc cộng để giải hệ phương trình
2. Năng lực:
– Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
– Năng lực chuyên biệt: Biến đổi hpt bằng quy tắc cộng đại sốvà cách giải hpt bằng pp cộng đại số.
3. Phẩm chất: luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong học tập, luôn có ý thức học hỏi
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG:
Mục tiêu: Hs thấy được việc áp dụng phương pháp phù hợp để giải hpt cụ thể
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: sử dụng pp tùy thuộc vào từng bài toán cụ thể.
Nội dung |
Sản phẩm |
Nêu quy tắc cộng đại số và quy tắc thế? Nên sử dụng pp nào để giải hpt |
Hs nêu như sgk Hs nêu dự đoán |
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
Mục tiêu: Vận dụng được quy tắc cộng đạ số để giải HPT
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs giải được hệ phương trình
Nội dung |
Sản phẩm |
Bước 1: Gv tổ chức cho hs giải các bài tập Một học sinh lên bảng giải HS cả lớp theo dõi nhận xét két quả Gv đánh giá sửa sai( nếu có ) và cho điểm
nửa lớp giải bài 22b nửa lớp giải bài 22c
Đại diện nhóm trình bày GV nhận kết quả nêu lại kết luận các trường hợp vô nghiệm, vô số nghiệm
Bài 23: sgk Cá nhân học sinh suy nghĩ giải 1HS lên bảng trình bày bài giải GV yêu cầu HS khác nhận xét bài làm của nhận GV bổ sung nếu còn sai sót
HS cả lớp suy nghĩ giải bài 25 H. Dựa vào hướng dẫn trong bài hãy cho biết cách giải để tìm m và n? HS giải tìm m, n
Bài 26: sgk H Hãy cho biết các giải đểtìm a,b? H. Đồ thị hàm số đi qua điểm A, B suy ra điều gì? H. Hãy giải hệ đểtìm a, b? Một HSlên bảng giải HS lớp nhận xét
|
Bài 21b Giải hệ phương trình
Vậy hệ phương trình có một nghiệm (x;y) = Bài 22 / 19/sgk b) Phương trình (*) vô nghiệm. Vậy hệ đã cho vô nghiệm c)
Hệ có vô số nghiệm Bài 23/sgk: giải hệ phương trình Bài 25/19sgk P(x) = (3m – 5n+1) x +(4m -n -10) P= 0 khi và chỉ khi Giải hệ trên ta được m =3; n =2 Bài 26/19sgk a) Vì đồ thị hàm số y =ax +b đi qua điểm A(2;-2) và B (-3;2) nên ta có hệ |
Câu hỏi và bài tập củng cố – Hướng dẫn về nhà:
a. Câu hỏi và bài tập củng cố
Quy tắc cộng đại số ?( M1)
b. Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập: 20 d,e 21,22 / 19 sgk
Xem trước bài giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Xem thêm