Giới thiệu về tài liệu:
– Số trang: 12 trang
– Số câu hỏi trắc nghiệm: 30 câu
– Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án – Toán lớp 9:
Phương trình bậc nhất hai ẩn
Câu 1: Cho phương trình ax + by = c với a ≠ 0; b ≠ 0. Nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi.
Lời giải:
Nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Cho phương trình ax + by = c với a ≠ 0; b ≠ 0. Chọn câu đúng nhất.
A. Phương trình đã cho luôn có vô số nghiệm
B. Tập nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi đường thẳng d: ax + by = c
C. Tập nghiệm của phương trình là
D. Cả A, B, C đều đúng
Lời giải:
Phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c luôn có vô số nghiệm
Tập nghiệm của phương trình được biểu diễn bởi đường thẳng d: ax + by = x
Ta có với a ≠ 0; b ≠ 0 thì ax + by = c ⇔ by = −ax + c ⇔
Nghiệm của phương trình là
Vậy cả A, B, C đều đúng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Phương trình nào sau đây là bậc nhất hai ẩn?
Lời giải:
Phương trình là phương trình bậc nhất hai ẩn
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn?
Lời giải:
Phương trình 4x + 0y – 6 = 0 là phương trình bậc nhất hai ẩn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Phương trình nào dưới đây nhận cặp số (−2; 4) làm nghiệm?
A. x – 2y = 0
B. 2x + y = 0
C. x – y = 2
D. x + 2y + 1 = 0
Lời giải:
Thay x = −2; y = 4 vào từng phương trình ta được:
+) x – 2y = −2 – 2.4 = −10 ≠ 0 nên loại A
+) x – y = −2 – 4 = −6 ≠ 0 nên loại C
+) x + 2y + 1 = −2 + 2.4 + 1 = 7 ≠ 0 nên loại D
+) 2x + y = −2.2 + 4 = 0 nên B
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Phương trình nào dưới đây nhận cặp số (−3; −2) làm nghiệm?
A. x + y = 2
B. 2x + y = 1
C. x – 2y = 1
D. 5x + 2y + 12 = 0
Lời giải:
Thay x = −3; y = −2 vào từng phương trình ta được
+) x + y = −3 + (−2) = −5 ≠ 2 nên loại A
+) 2x + y = 2.(−3) + (−2) = −8 ≠ 1 nên loại B
+) x – 2y = −3 – 2.(−2) = 1 nên chọn C
+) 5x + 2y + 12 = 5. (−3) + 2.(−2) + 12 = −7 nên loại D
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Phương trình x – 5y + 7 = 0 nhận cặp số nào sau đây làm nghiệm?
A. (0; 1)
B. (−1; 2)
C. (3; 2)
D. (2; 4)
Lời giải:
+) Thay x = 0; y = 1 vào phương trình x – 5y + 7 = 0 ta được
0 −5.1 + 7 = 0 ⇔ 2 = 0 (vô lý) nên loại A
+) Thay x = −1; y = 2 vào phương trình x – 5y + 7 = 0 ta được
−1 – 5.2 + 7 = 0 ⇔ −4 = 0 (vô lý) nên loại B
+) Thay x = 2; y = 4 vào phương trình x – 5y + 7 = 0 ta được
2 – 5.4 + 7 = 0 ⇔ −11 = 0 (vô lý) nên loại D
+) Thay x = 3; y = 2 vào phương trình x – 5y + 7 = 0 ta được
3 – 5.2 + 7 = 0 (luôn đúng) nên chọn C
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Phương trình 5x + 4y = 8 nhận cặp số nào sau đây làm nghiệm?
A. (−2; 1)
B. (−1; 0)
C. (1,5; 3)
D. (4; −3)
Lời giải:
Xét phương trình 5x + 4y = 8
Cặp số (−2; 1) không phải nghiệm của phương trình vì 5 (−2) + 4.1 = −6. Do đó loại A
Cặp số (−1; 0) không phải nghiệm của phương trình vì 5.(−1) + 4.0 = −5. Do đó loại B
Cặp số (1,5; 3) không phải nghiệm của phương trình vì 5.1,5 + 4.3 = 19,5. Do đó loại C
Cặp số (4; −3) là nghiệm của phương trình vì 5.4 + 4.(−3) = 8. Do đó chọn D.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Tìm m để phương trình nhận cặp số (1; 1) làm nghiệm.
A. m = 5
B. m = 2
C. m = −5
D. m = −2
Lời giải:
Thay x = 1; y = 1 vào phương trình ta được
Vậy m = 5
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Tìm số dương m để phương trình 2x – (m – 2)2y = 5 nhận cặp số (−10; −1) làm nghiệm.
A. m = 5
B. m = 7
C. m = −3
D. m = 7; m = −3
Lời giải:
Thay x = −10; y = −1 vào phương trình 2x – (m – 2)2y = 5 ta được
Vậy m = 7
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Công thức nghiệm tổng quát của phương trình 3x + 0y = 12
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Công thức nghiệm tổng quát của phương trình 0x + 4y = −16
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Trong các cặp số (0; 2), (−1; −8), (1; 1), (3; 2), (1; −6) có bao nhiêu cặp số là nghiệm của phương trình 3x – 2y = 13
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Thay từng cặp số vào phương trình ta thấy
Ta thấy có cặp số (−1; −8) thỏa mãn phương trình (vì 3.(−1) – 2.(−8) = 13.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Trong các cặp số (−2; 1), (0; 2), (−1; 0), (1,5 ; 3), (4; −3) có bao nhiêu cặp số không là nghiệm của phương trình 3x + 5y = −3
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Lời giải:
Xét phương trình 3x + 5y = −3
Xét cặp số (−2; 1) không phải nghiệm của phương trình vì 3(−2) + 5.1 = 1
Xét cặp số (0; 2) không phải nghiệm của phương trình vì 3.0 + 5.2 = 10
Xét cặp số (−1; 0) là nghiệm của phương trình vì 3.(−1) + 5.0 = −3
Xét cặp số (1,5 ; 3) không phải nghiệm của phương trình vì 3.1,5 + 5.3 = 19,5
Xét cặp số (4; −3) là nghiệm của phương trình vì 3.4 + 5.(−3) = −3
Vậy có 3 cặp số không phải nghiệm của phương trình đã cho
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Cho đường thẳng d có phương trình (m – 2)x + (3m – 1)y = 6m – 2. Tìm các giá trị của tham số m để d song song với trục hoành.
A. m = 1
B. m = 2
C. m = 3
D. m = 4
Lời giải:
Để d song song với trục hoành thì
Vậy m = 2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Cho đường thẳng d có phương trình (5m – 15)x + 2my = m – 2. Tìm các giá trị của tham số m để d song song với trục hoành.
A. m = 1
B. m = 2
C. m = 3
D. m = 4
Lời giải:
Để d song song với trục hoành thì
Vậy m = 3
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Cho đường thẳng d có phương trình (m – 2)x + (3m – 1)y = 6m + 2. Tìm các giá trị của tham số m để d song song với trục tung.
Lời giải:
Để d song song với trục tung thì:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Cho đường thẳng d có phương trình . Tìm các giá trị của tham số m để d song song với trục tung.
Lời giải:
Để d song song với trục tung thì:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Cho đường thẳng d có phương trình (m – 2)x + (3m – 1)y = 6m – 2. Tìm các giá trị của tham số m để d đi qua gốc tọa độ.
Lời giải:
Để d đi qua gốc tọa độ thì:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Cho đường thẳng d có phương trình (2m – 4)x + (m – 1)y = m – 5. Tìm các giá trị của tham số m để d đi qua gốc tọa độ.
A. m = 2
B. m = 1
C. m = 5
D. m ≠ 5
Lời giải:
Gốc tọa độ O (0; 0)
Để d đi qua gốc tọa độ thì tọa độ điểm O thỏa mãn phương trình
(2m – 4)x + (m – 1)y = m – 5 hay (2m – 4).0 + (m – 1).0 = m – 5 ⇔ m = 5
Vậy m = 5
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21: Chọn khẳng định đúng. Đường thẳng d biểu diễn tập nghiệm của phương trình 3x – y = 3 là:
A. Đường thẳng song song với trục hoành
B. Đường thẳng song song với trục tung
C. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ
D. Đường thẳng đi qua điểm A (1; 0)
Lời giải:
Ta có 3x – y = 3 ⇔ y = 3x – 3
Nghiệm tổng quát của phương trình
Biểu diễn hình học tập nghiệm là đường thẳng y = 3x – 3 đi qua điểm A (1; 0) và B (0; −3)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22: Chọn khẳng định đúng. Hình vẽ dưới đây biểu diễn tập nghiệm của phương trình nào?
A. 3x – y = 2
B. x + 2y = 4
C. x + 5y = 3
D. 0x + 2y = 5
Lời giải:
Nhận thấy điểm (3; 0); (−2; 1) thuộc đồ thị hay thuộc tập nghiệm của phương trình
+) Xét đường thẳng 3x – y = 2. Thay x = 3; y = 0 ta được 3.3 – 0 = 9 ≠ 2 nên loại A
+) Xét đường thẳng x + 2y = 4. Thay x = 3; y = 0 ta được 3 – 0 = 3 ≠ 4 nên loại B
+) Xét đường thẳng x + 5y = 3. Thay x = 3; y = 0 ta được 3 + 5.0 = 3; thay x = −2; y = 1 vào phương trình ta được −2 + 5.1 = 3 nên chọn C.
+) Xét đường thẳng là đường thẳng song song với trục hoành nên loại D
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23: Cho đường thẳng nào dưới đây có biểu diễn hình học là đường thẳng song song với trục hoành?
A. 5y = 7
B. 3x = 9
C. x + y = 9
D. 6y + x = 7
Lời giải:
Ta thấy phương trình 5y = 7 có a = 0; b = 5 và c = 7 ≠ 0 nên biểu diễn nghiệm của phương trình là đường thẳng song song với trục hoành.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24: Cho đường thẳng nào dưới đây có biểu diễn hình học là đường thẳng song song với trục tung.
A. y = −2
B. 7x + 14 = 0
C. x + 2y = 3
D. y – x = 9
Lời giải:
Ta thấy phương trình 7x + 14 = 0 ⇔ 7x = −14 có a = 7; b = 0 và c = −14 ≠ 0 nên biểu diễn nghiệm của phương trình là đường thẳng 7x = −14 ⇔ x = −2 song song với trục tung
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25: Tìm tất cả nghiệm nguyên của phương trình 3x – 2y = 5
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26: Tìm tất cả nghiệm nguyên của phương trình 5x – 3y = 8
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27: Tìm nghiệm nguyên âm lớn nhất của phương trình −5x + 2y = 7
A. (−7; −14)
B. (−1; −2)
C. (−3; −4)
D. (−5; −9)
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28: Tìm nghiệm nguyên âm của phương trình 3x + 4y = −10 là (x; y). Tính x.y
A. 2
B. −2
C. 6
D. 4
Lời giải:
Hay nghiệm nguyên của phương trình 3x + 4y = −10 là
Vì x; y nguyên âm hay x
mà t ∈ Z ⇒ t = 3
Suy ra x = −4.3 + 10 = −2; y = 3.3 – 10 = −1 nên nghiệm nguyên âm cần tìm là (a; y) = (−2; −1) ⇒ x.y = 2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29: Gọi (x; y) là nghiệm nguyên dương nhỏ nhất của phương trình −4x + 3y = 8. Tính x + y
A. 5
B. 6
C. 7
D. 4
Lời giải:
Nghiệm nguyên dương nhỏ nhất của phương trình là
⇒ x + y = 5
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30: Gọi (x; y) là nghiệm nguyên dương nhỏ nhất của phương trình 6x − 7y = 5. Tính x – y
A. 2
B. 3
C. 1
D. −1
Lời giải:
Do đó nghiệm nguyên dương nhỏ nhất của phương trình có được khi t = 1
Đáp án cần chọn là: C
Bài giảng Toán 9 Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn