Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống hoá các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng dựng góc khi biết một tỉ số lượng giác của nó kỹ năng giải tam giác vuông và vận dụng vào tính chiều cao, chiều rộng của vật thể trong thực tế; giải các bài tập có liên quan đến hệ thức lượng trong tam giác vuông.
3. Thái độ: Giáo dục tính nhanh nhẹn, chính xác khi làm toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
– Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
– Năng lực chuyên biệt: NL dựng hình, giải tam giác vuông, giải các bài toán thực tế.
5. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học:
– Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, giảng giải-minh họa,tự học.
– Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
– Phương tiện thiết bị dạy học: SGK
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
– GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
– HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Cấp độ thấp (M3) |
Cấp độ cao (M4) |
ÔN TẬP CHƯƠNG I |
Năm được các kiến thức về hệ thức lượng giác trong tam giác vuông. |
Hiểu được mối quan hệ giữa các đại lượng trong tam giác vuông. |
Vận dụng các hệ thức giải bài toán tính số đo cạnh, góc. |
Làm bài toán thực tế. |
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
NỘI DUNG |
|
GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Trên cơ sở kiểm tra bài cũ GV hệ thống các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. GV: Để giải tam giác vuông cần biết ít nhất mấy góc và cạnh ? Có lưu ý gì về số cạnh ? HS: Để giải tam giác vuông cần biết ít nhất 2 cạnh và góc. Trong đó phải có ít nhất 1 cạnh H: Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào không giải được tam giác vuông: 1. biết một góc nhọn và một cạnh góc vuông. 2. Biết 2 góc nhọn. 3. Biết một góc nhọn và cạnh huyền. Biết cạnh huyền và một cạnh góc vuông. Đ: Trường hợp 2: biết 2 góc nhọn thì không thể giải tam giác vuông được HS: lên bảng viết. GV: Yêu cầu HS phát biểu các hệ thức dưới dạng định lí. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức |
I: Lý thuyết 4. Các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông: (sgk)
|
|
GV giao nhiệm vụ học tập. GV giới thiệu bài 35 trang 94 SBT, đây là bài tập dựng hình, GV hướng dẫn HS trình bày cách dựng góc . Ví dụ a) Dựng góc biết sin= 0,25 = trình bày như sau: – Chọn một đoạn thẳng làm đơn vị. – Dựng tam giác vuông ABC có: Â = 900, AB = 1, BC = 4. Có = vì sinC = sin Sau đó GV gọi một HS trình bày cách dựng một câu khác.
GV giới thiệu bài 38 trang 95 SGK.(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) GV: Hãy nêu cách tính AB( làm tròn đến mét) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức |
Dạng bài tập cơ bản Bài 35 tr 94 SBT BT35/94 SBT. Dựng góc nhọn , biết: a) Sin = 0,25 c) tg = 1 Giải a) – Chọn một đoạn thẳng làm đơn vị. – Dựng tam giác vuông ABC có = 900 ; AB = 1 ; BC = 4. Có = vì Sin C = sin = . c) – Chọn một đoạn thẳng làm đơn vị. – Dựng tam giác vuông DEF có = 900 ; DE = DF = 1. Có = vì tan F = tg = Bài 38 trang 95 (SGK) Ta có: IB = IK . tan (500 + 150) = IK . tan 650 = 380 . tan 650 » 814,9 (m) IA = IK . tan500 = 380 . tan500 » 452,9 (m) AB = IB – IA = 814,9 – 452,9 = 362 (m) Vậy khoảng cách giữa hai thuyền là 362m |
|
GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Vẽ lại hình cho HS dễ hiểu: Khoảng cách giữa hai cọc là CD.
HS: Lên bảng làm.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức |
BT39.
Trong tam giác vuông ACE, có: Cos 500 = » 31,11m Trong tam giác vuông FDE, có: Sin 500 = » 6,53m Vậy khoảng cách giữa hai cọc C, D xấp sĩ là: 31,11 – 6,53 = 24,6(m) |
|
GV giao nhiệm vụ học tập. GV giới thiệu bài 97 trang 105 SBT ( Đề bài đưa lên màn hình ) GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình câu a, sau đó tính AB, AC. GV hướng dẫn HS vẽ hình câu b, rồi hướng dẫn HS tìm tòi lời giải.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức |
Dạng bài tập tổng hợp và nâng cao a) Bài 97 tr 105 SBT: a)Trong tam giác vuông ABC AB = BC.sin30 = 10.0,5 = 5 (cm) AC = BC.cos30 (cm) b) Xét tứ giác AMBN có = = = 900 AMBN là hình chữ nhật ( tính chất hcn) OMB = = MN // BC ( vì có hai góc so le trong bằng nhau) và MN = AB ( tính chất hcn) c) Tam giác NAB và BCA có = Â = 900; = = 300 NAB ~ BCA đồng dạng (g-g) Tỉ số đồng dạng |
|
GV giao nhiệm vụ học tập. GV nêu bài toán: Hãy tìm độ dài cạnh đáy của một tam giác cân, nếu đường cao kẻ xuống đáy có độ dài là 5 và đường cao kẻ xuống cạnh bên có độ dài là 6. HS: Vẽ hình. GV: Hãy tìm sự liên hệ giữa cạnh BC và AC, từ đó tính HC theo AC. HS: Suy nghĩ làm bài.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức |
BT83/102 SBT.
Ta có: AH . BC = BK . AC Hay 5 . BC = 6 . AC
Xét tam giác vuông AHC, có: AC2 – HC2 = AH2 (pitago) AC2 – = 52
BC = |
|
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
– BTVN: 41, 42 SGK. 87, 88, 90 SBT.
– Ôn tập lí thuyết và bài tập của chương để tiết sau kiểm tra một tiết.
Xem thêm