Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Hệ thống lại cho HS các kiến thức căn bản về căn bậc hai (Căn bậc hai số học của số a không âm, căn thức bậc hai và hằng đẳng thức , liện hệ giữa phép nhân và phép khai phương, phép chia và phép khai phương, đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn )
2. Về năng lực:
– Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
– Năng lực chuyên biệt: Tính toán, biến đổi biểu thức số và biểu thức chữ có chứa căn thức bậc hai
3. Về phẩm chất. Tự lực, chăm chỉ, vượt khó.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Chuẩn bị của giáo viên
– GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
– HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Vận dụng (M3) |
Vận dụng cao (M4) |
ÔN TẬP CHƯƠNG I |
Biết được các kiến thức căn bản về căn bậc hai, căn bậc ba |
Hiểu được các phép toán cơ bản về căn bậc hai và căn bậc ba |
Vận dụng thành thạo cách tính các kiến thức căn bản về căn bậc hai, căn bậc ba để làm bài tập cụ thể. |
Vận dụng thành thạo các cách biến đổi để tìm x |
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu(Khởi động)
– Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để trả lời các câu hỏi sgk
– Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
– Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
– Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
– Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
NỘI DUNG |
GV giao nhiệm vụ học tập. ? Điều kiện để x là căn bậc hai số học của một số a không âm là gì?, Cho ví dụ. ? Hãy chứng minh với mọi số a ? Biểu thức A phải thoả mãn điều kiện gì để xác định ? ?Phát biểu định lý về mối liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Cho ví dụ ? Phát biểu định lý về mối liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. Cho ví dụ – HS đứng tại chỗ trả lời, GV treo bảng phụ, uốn nắn, chốt lại Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức |
I) Lý thuyết: 1/ 2/ (với A ≥ 0 và B ≥ 0) 3/ (với A ≥ 0 và B > 0) 4/ (với B ≥ 0) 5/ (với A ≥ 0 và B ≥ 0) (với A |
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:
3. Hoạt động 3: Luyện tập:
4. Hoạt động 4: Vận dụng:
– Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
– Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
– Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
– Phương tiện thiết bị dạy học: Các nội dung trong SGK
– Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NỘI DUNG |
SẢN PHẨM |
|
GV giao nhiệm vụ học tập. -HS làm bài tập 70a, c / 40 SGK trong phiếu học tập, 2 HS lên bảng Gợi ý HS : Aùp dụng quy tắc khai phương một tích và hằng đẳng thức (8) để thực hiện đối với câu a) và quy tắc khai phương một thương ;hằng đẳng thức (8) để thực hiện đối với câu c) – HS tiếp tục thực hiện cá nhân làm bài tập 71a) trang 40 SGK. 1 HS lên bảng Gợi ý HS : Aùp dụng phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn và quy tắc khai phương một tích để biến đổi và Sau đó thực hiện các phép tính đối với căn thức để rút gọn Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức |
II) Luyện tập: DẠNG 1: Rút gọn BT 70/ Tìm giá trị các biểu thức sau bằng cách biến đổi, rút gọn thích hợp: (sgk) a/ = = = c/ = = = = d/ = = 9.4.= 36 = 36.36 = 1296 71/ Rút gọn các biểu thức sau: (sgk) a/ – =– = 4 – 3.2 + 2 – = – 2 d/ + –= 2. + 3. – 5 = 1 + 72/ Phân tích thành nhân tử (sgk) (với x, y, a, b không âm và a ≥ b) a/ xy – y + – 1 = y( – 1) + – 1 = ( – 1)(y + 1), với x ≥ 0. c/ + = + = (1 + ), với a ≥ b > 0. 73/ (sgk) a/ – = 3– = 3 – thay a = – 9 được: 3 – = 3.3 – 15 = -6 b/ 1 + .= 1 + . = 1 + . = thay m = 1,5 |
|
GV giao nhiệm vụ học tập. – HS hoạt động nhóm làm bài tập 74 a/ 40 2 nhóm làm câu a), 2 nhóm làm câu b) ? Có nhận xét gì biểu thức dưới dấu căn? Gợi ý HS vận dụng hằng đẳng thức đối với biểu thức (2x – 1 ), nhấn mạnh, phân tích HS hiểu rõ cần xét hai trường hợp 2x – 1 = 3 và 2x – 1 = -3 -Đại diện nhóm dựa vào bảng nhóm trình bày kết quả của nhóm mình, các nhóm khác tham gia cùng giáo viên nhận xét, sửa sai, bổ sung, thống nhất kết quả – Gợi ý HS chuyển vế và -2 với nhau, biến đổi, rút gọn vế trái để được 15 x = 16, rồi tìm x Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức |
DẠNG 2: Tìm x Bài tập 74/40: a/ = 3 = 3 2x – 1 = 3 hoặc 2x – 1 = – 3 x1 = 2; hoặc x2 = – 1. b/ – – 2 = , điều kiện x ≥ 0 = 2 = 6 15x = 36 x = 2,4 |
|
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Làm các bài tập 70, 71 còn lại, 72,73, 75, 75, 76 /40, 41SGK, bài 100 trang 19 SBT
-Nghiên cứu, ôn phần các công thức biến đổi căn thức trang 39 chuẩn bị cho tiết sau
* Hướng dẫn :
Bài 75b): Biến đổi vế trái và có tiếp
RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem thêm