Câu hỏi:
Cho các số dương \(a,b,c\) khác 1 thỏa mãn \({\log _a}\left( {bc} \right) = 3,{\log _b}\left( {ca} \right) = 4.\) Tính giá trị của \({\log _c}\left( {ab} \right).\)
A.\(\frac{{16}}{9}.\)
B.\(\frac{{16}}{4}.\)
C.\(\frac{{11}}{9}.\)
D. \(\frac{9}{{11}}.\)
Đáp án chính xác
Trả lời:
Ta có:
\({\log _a}\left( {bc} \right) = \frac{{{{\log }_c}\left( {bc} \right)}}{{{{\log }_c}a}} = \frac{{{{\log }_c}b + 1}}{{{{\log }_c}a}} = 3 \Rightarrow 3{\log _c}a – {\log _c}b = 1.\left( 1 \right)\)
\({\log _b}\left( {ca} \right) = \frac{{{{\log }_c}\left( {ca} \right)}}{{{{\log }_c}b}} = \frac{{{{\log }_c}a + 1}}{{{{\log }_c}b}} = 4 \Rightarrow {\log _c}a – 4{\log _c}b = – 1.\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
\(\left\{ \begin{array}{l}3{\log _c}a – {\log _c}b = 1\\{\log _c}a – 4{\log _c}b = – 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\log _c}a = \frac{5}{{11}}\\{\log _c}b = \frac{4}{{11}}\end{array} \right. \Rightarrow {\log _c}\left( {ab} \right) = {\log _c}a + {\log _c}b = \frac{9}{{11}}.\)
Đáp án D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hình chóp tứ giác đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
Câu hỏi:
Hình chóp tứ giác đều có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
A.2.
B.1.
C.4.
Đáp án chính xác
D. 3.
Trả lời:
Có 4 mặt phẳng đối xứng.
Đáp án C====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Bảng biến thiên sau đây là của hàm số nào?
Câu hỏi:
Bảng biến thiên sau đây là của hàm số nào?
A.\(y = {x^3} – 2{x^2} – 3\)
B.\(y = 2{x^2} – 3.\)
C.\(y = {x^4} – 2{x^2} – 3.\)
Đáp án chính xác
D. \(y = – {x^4} + 2{x^2} – 3.\)
Trả lời:
Hình dạng bảng biến thiên là của hàm trùng phương nên chọn đáp án C hoặc D.
Nhìn và bnagr biến thiên thấy hệ số \(a >0\) nên chọn đáp án C.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Với các số thực dương \(a,b\) bất kì. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Câu hỏi:
Với các số thực dương \(a,b\) bất kì. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A.\(\ln \frac{a}{b} = \frac{{\ln a}}{{\ln b}}.\)
B.\(\ln \left( {a + b} \right) = \ln a.\ln b.\)
C.\(\ln \left( {ab} \right) = \ln a + \ln b.\)
Đáp án chính xác
D. \(\ln \left( {ab} \right) = \ln a.\ln b.\)
Trả lời:
Với các số thực dương \(a,b\) bất kì ta có: \(\ln \left( {ab} \right) = \ln a + \ln b.\)
Đáp án C====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng xét dấu của đạo hàm
Hàm số đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Câu hỏi:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng xét dấu của đạo hàm
Hàm số đồng biến trên khoảng nào dưới đây?A.\(\left( {3;4} \right).\)
B.\(\left( {2;4} \right).\)
C.\(\left( { – \infty ; – 1} \right).\)
D. \(\left( {1;3} \right).\)
Đáp án chính xác
Trả lời:
\(f’\left( x \right) \ge 0,\forall x \in \left( {a;b} \right).\) Dấu “=” xảy ra một số hữu hạn điểm thì hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {a;b} \right).\)
Dựa vào bảng xét dấu đạo hàm ta thấy hàm số đồng biến trên \(\left( {1;3} \right).\)
Đáp án D====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Có bao nhiêu cách xếp chỗ ngồi cho 4 bạn học sinh vào dãy có 4 ghế?
Câu hỏi:
Có bao nhiêu cách xếp chỗ ngồi cho 4 bạn học sinh vào dãy có 4 ghế?
A.4.
B.12.
C.8.
D. 24.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Số cách sắp xếp chỗ ngồi cho 4 bạn học sinh vào dãy có 4 ghế là số hoán vị của 4 phần tử \({P_4} = 4! = 24.\)
Đáp án D====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====