Câu hỏi:
Với mức tiêu thụ thức ăn của một trang trại \(A\) không đổi như dự định thì lượng thức ăn dự trữ đủ dùng cho \(100\) ngày. Nhưng thực tế, kể từ ngày thứ hai trở đi lượng thức ăn của trang trại đã tăng thêm \(4\% \) so với ngày trước đó. Hỏi lượng thức ăn mà trang trại \(A\) đã dự trữ đủ dùng cho bao nhiêu ngày ?
A. \(39\) (ngày).
B. \(40\) (ngày).
C. \(41\) (ngày).
Đáp án chính xác
D. \(42\) (ngày).
Trả lời:
Chọn đáp án C
Gọi \(a\) là lượng thức ăn cần dùng mỗi ngày theo dự kiến, \(n\) là số ngày thức tế hết lượng thức
ăn đã chuẩn bị.
Khi đó lượng thức ăn trang trại đã chuẩn bị là: \(100a\).
Vì \(n\) là số ngày thực tế nên lượng thức ăn đã tiêu thụ sẽ là
\(a + a.1,04 + a.\left( {1,{{04}^2}} \right) + 1.{\left( {1,04} \right)^3} + … + a.{\left( {1,04} \right)^{n – 1}}\).
Ta có phương trình sau:
\(a + a.1,04 + a.\left( {1,{{04}^2}} \right) + 1.{\left( {1,04} \right)^3} + … + a.{\left( {1,04} \right)^{n – 1}} = 100.a\)
\( \Leftrightarrow a\left( {1 + 1,04 + {{1.04}^2} + … + {{1.04}^{n – 1}}} \right) = 100.a\)
\( \Leftrightarrow a\frac{{1 – {{\left( {1,04} \right)}^{n – 1}}}}{{1 – 1,04}} = 100.a \Leftrightarrow {\left( {1,04} \right)^{n – 1}} = 5 \Leftrightarrow n \approx 41,035 >41.\)
Vậy lượng thức ăn đủ dùng cho \(41\) ngày.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Lớp 12A có 18 học sinh nữ và 17 học sinh nam. Giáo viên Chọn đáp án 1 học sinh trong lớp làm tình nguyện viên tham gia phong trào thanh niên của nhà trường. Hỏi có bao nhiêu cách chọn
Câu hỏi:
Lớp 12A có 18 học sinh nữ và 17 học sinh nam. Giáo viên Chọn đáp án 1 học sinh trong lớp làm tình nguyện viên tham gia phong trào thanh niên của nhà trường. Hỏi có bao nhiêu cách chọn
A.306.
B. 1.
C. 35.
Đáp án chính xác
D. 17.
Trả lời:
Chọn đáp án C
Tổng số học sinh của lớp là \(18 + 17 = 35\).
Số cách chọn 1 học sinh trong lớp là 35 cách.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho cấp số nhân
\(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = \,3\) và \({u_2} = 12\). Công bội của cấp số nhân đã cho bằng
Câu hỏi:
Cho cấp số nhân
\(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = \,3\) và \({u_2} = 12\). Công bội của cấp số nhân đã cho bằngA.4.
Đáp án chính xác
B. 3.
C. 9.
D.\(\frac{1}{4}\).
Trả lời:
Chọn đáp án A
Ta có: \({u_2} = {u_1}.q \Rightarrow q = \frac{{{u_2}}}{{{u_1}}} = \frac{{12}}{3}\, = \,4\).====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Phương trình \({4^x} – {3.2^x} + 2 = 0\) có nghiệm thuộc khoảng
Câu hỏi:
Phương trình \({4^x} – {3.2^x} + 2 = 0\) có nghiệm thuộc khoảng
A. \(\left( {\frac{1}{2};2} \right)\).
Đáp án chính xác
B. \(\left( {2;4} \right)\).
C.\(\left( { – 1;0} \right)\).
D. \(\left( {3;6} \right)\).
Trả lời:
Chọn đáp án A
\({4^x} – {3.2^x} + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{2^x} = 1\\{2^x} = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1 \in \left( {\frac{1}{2};2} \right)\end{array} \right.\).====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Thể tích khối chóp có đường cao bằng \(a\) và diện tích đáy bằng \(2{a^2}\sqrt 3 \) là
Câu hỏi:
Thể tích khối chóp có đường cao bằng \(a\) và diện tích đáy bằng \(2{a^2}\sqrt 3 \) là
A.\(\frac{{2{a^3}\sqrt 3 }}{3}\).
Đáp án chính xác
B.\(\frac{{2{a^3}\sqrt 3 }}{2}\).
C.\(\frac{{2{a^3}}}{3}\).
D.\(\frac{{5{a^3}}}{{\sqrt 3 }}\).
Trả lời:
Chọn đáp án A
Thể tích khối chóp là \(V = \frac{1}{3}.a.2{a^2}\sqrt 3 = \frac{{2{a^3}\sqrt 3 }}{3}\).====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tập xác định của hàm số \(y = {\log _3}\left( {x – 1} \right)\) là
Câu hỏi:
Tập xác định của hàm số \(y = {\log _3}\left( {x – 1} \right)\) là
A. \(\left( {1; + \infty } \right)\).
Đáp án chính xác
B. \(\left[ {1; + \infty } \right)\).
C. \(\left( { – \infty ;1} \right)\).
D.\(\left( {3; + \infty } \right)\).
Trả lời:
Chọn đáp án A
Hàm số \(y = {\log _3}\left( {x – 1} \right)\) có nghĩa khi \(x – 1 >0 \Rightarrow x >1\).
Vậy tập xác định của hàm số \(y = {\log _3}\left( {x – 1} \right)\) là \(\left( {1; + \infty } \right)\).====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====