Câu hỏi:
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho ba mặt phẳng (\(\left( {{P_1}} \right):\;2x + y + 2z – 5 = 0,\;\left( {{P_2}} \right):\;2x + y + 2z + 13 = 0,\) \(\left( Q \right):\;2x – 2y – z – 5 = 0,\) và điểm \(A\left( { – 2;0;0} \right)\) nằm giữa hai mặt phẳng \(\left( {{P_1}} \right),\;\left( {{P_2}} \right).\) Mặt cầu (S) có tâm \(I\left( {a;b;c} \right)\) luôn đi qua A và tiếp xúc với hai mặt phẳng \(\left( {{P_1}} \right),\;\left( {{P_2}} \right).\) Khi khối cầu \(\left( S \right)\) cắt mặt phẳng (Q) theo thiết diện là hình tròn có diện tích lớn nhất thì \(a + b – 2c\) bằng
A. 3.
B. 0.
Đáp án chính xác
C. −3.
D. 2.
Trả lời:
Đáp án B
Mặt phẳng cách đều hai mặt phẳng \(\left( {{P_1}} \right),\left( {{P_2}} \right)\) có phương trình dạng \(\left( P \right):2x + y + 2z + D = 0\)
Lại có \(d\left( {{P_1};P} \right) = d\left( {{P_2};P} \right) \Leftrightarrow \frac{{\left| {D + 5} \right|}}{{\sqrt {4 + 1 + 4} }} = \frac{{\left| {D – 13} \right|}}{{\sqrt {4 + 1 + 4} }} \Leftrightarrow \left| {P + 5} \right| = \left| {P – 13} \right| \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\rm{D}} + 5 = D – 13\\D + 5 = 13 – D\end{array} \right. \Leftrightarrow D = 4\)
Vậy \(\left( P \right):2x + y + 2z + 4 = 0.\) Tâm \(I \in \left( P \right)\) và điểm \(A \in \left( P \right)\)
Điểm I nằm trên giao tuyến của mặt cầu \(\left( {A;R} \right)\) với \(R = d\left( {{P_1};\left( P \right)} \right) = 3\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\)
Mặt phẳng \(\left( P \right) \bot \left( Q \right)\), để \(\left( S \right)\) cắt mặt phẳng \(\left( Q \right)\) theo thiết diện là hình tròn có diện tích lớn nhất thì \(d{\left( {I;\left( Q \right)} \right)_{\min }}\)
Để \(d{\left( {I;\left( Q \right)} \right)_{\min }}\) thì \(I = AH \cap \left( {A;R} \right),\) phương trình \(AH:\left\{ \begin{array}{l}x = – 2 + 2t\\y = – 2t\\z = – t\end{array} \right.\)
Gọi \(I\left( { – 2 + 2t; – 2t; – t} \right) \Rightarrow I{A^2} = 9{t^2} = 9 \Leftrightarrow t = \pm 1 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}I\left( {0; – 2; – 1} \right)\\I\left( { – 4;2;1} \right)\end{array} \right.\)
Kiểm tra khoảng cách từ I đến \(\left( Q \right)\) suy ra \(I\left( {0; – 2; – 1} \right)\) là điểm cần tìm.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x – y + z + 4 = 0\). Khi đó mặt phẳng (P) có một vectơ pháp tuyến là
Câu hỏi:
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x – y + z + 4 = 0\). Khi đó mặt phẳng (P) có một vectơ pháp tuyến là
A. \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {2; – 1;1} \right)\)
Đáp án chính xác
B. \(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {2;1;1} \right)\)
C. \(\overrightarrow {{n_4}} = \left( { – 2;1;1} \right)\)
D. \(\overrightarrow {{n_3}} = \left( {2;1;4} \right)\)
Trả lời:
Đáp án A
Phương pháp
Mặt phẳng \(\left( P \right):ax + by + cz + d = 0\) có một vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {a;b;c} \right)\)
Cách giải
Mặt phẳng \(\left( P \right):2x – y + z + 4 = 0\) có một VTPT là \(\overrightarrow n = \left( {2; – 1;1} \right).\)====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho a là số thực dương bất kì khác 1. Tính \(S = {\log _a}\left( {{a^3}\sqrt[4]{a}} \right)\).
Câu hỏi:
Cho a là số thực dương bất kì khác 1. Tính \(S = {\log _a}\left( {{a^3}\sqrt[4]{a}} \right)\).
A. \(S = \frac{3}{4}\)
B. \(S = 7\)
C. \(S = \frac{{13}}{4}\)
Đáp án chính xác
D. \(S = 12\)
Trả lời:
Đáp án C
Phương pháp
Sử dụng các công thức lũy thừa thu gọn biểu thức dưới dấu logarit và sử dụng công thức \({\log _a}{a^n} = n.\)
Cách giải
Ta có: \(S = {\log _a}\left( {{a^3}\sqrt[4]{a}} \right) = {\log _a}\left( {{a^3}.{a^{\frac{1}{4}}}} \right) = {\log _a}^{\frac{{13}}{4}} = \frac{{13}}{4}.\)====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như hình bên dưới. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Câu hỏi:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như hình bên dưới. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
A. \(\left( {1; + \infty } \right)\)
B. \(\left( { – 1;0} \right)\)
C. \(\left( { – \infty ;1} \right)\)
D. \(\left( {0;1} \right)\)
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án D
Phương pháp
Sử dụng cách đọc bảng biến thiên để suy ra khoảng đồng biến của hàm số.
Hàm số liên tục trên \(\left( {a;b} \right)\) có \(y’ > 0\) với \(x \in \left( {a;b} \right)\) thì hàm số đồng biến trên \(\left( {a;b} \right).\)
Cách giải
Từ BBT ta có hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { – \infty ; – 1} \right)\) và \(\left( {0;1} \right).\)====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho phương trình \({2^{2x}} – {5.2^x} + 6 = 0\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\). Tính \(P = {x_1}.{x_2}\).
Câu hỏi:
Cho phương trình \({2^{2x}} – {5.2^x} + 6 = 0\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\). Tính \(P = {x_1}.{x_2}\).
A. \(P = {\log _2}6\)
B. \(P = 2{\log _2}3\)
C. \(P = {\log _2}3\)
Đáp án chính xác
D. \(P = 6\)
Trả lời:
Đáp án C
Phương pháp
Coi phương trình đã cho là bậc hai ẩn \({2^x}\), giải phương trình tìm x và kết luận.
Cách giải
Ta có: \({2^{2x}} – {5.2^x} + 6 = 0 \Leftrightarrow \left( {{2^x} – 2} \right)\left( {{2^x} – 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{2^x} = 2\\{2^x} = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = {\log _2}3\end{array} \right.\)
Do đó \(P = {x_1}{x_2} = 1.{\log _2}3 = {\log _2}3.\)====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho cấp số cộng có \({u_1} = – 3;{u_{10}} = 24\). Tìm công sai d?
Câu hỏi:
Cho cấp số cộng có \({u_1} = – 3;{u_{10}} = 24\). Tìm công sai d?
A. \(d = \frac{7}{3}\)
B. \(d = – 3\)
C. \(d = – \frac{7}{3}\)
D. \(d = 3\)
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án D
Phương pháp
Sử dụng công thức: Cho cấp số cộng có số hạng đầu \({u_1}\) và công sai d thì số hạng thứ \(n\left( {n > 1} \right)\) là
\({u_n} = {u_1} + \left( {n – 1} \right)d.\)
Từ đó ta tìm được công sai d.
Cách giải
Ta có \({u_{10}} = {u_1} + 9d \Leftrightarrow – 3 + 9d = 24 \Leftrightarrow 9d = 27 \Leftrightarrow d = 3.\)====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====