Câu hỏi:
Một vật chuyển động theo quy luật \(S = – {t^3} + 9{t^2} + t + 10\), với \(t\) (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc vật bắt đầu chuyển động và \(S\) (mét) là quảng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó. Hỏi trong khoảng thời gian 12 giây, kể từ lúc bắt đầu chuyển động tại thời điểm \(t\) bằng bao nhiêu giây thì vật đạt vận tốc lớn nhất?
A.\(t = 3s\).
Đáp án chính xác
B. t=6s.
C.\(t = 5s\).
D.\(t = 2s\).
Trả lời:
\(v\left( t \right) = S’\left( t \right) = – 3{t^2} + 18t + 1\) trên đoạn \(\left[ {0;12} \right].\)
Bảng biến thiên:
Vận tốc của chuyển động đạt giá trị lớn nhất theo dữ kiện của bài là: \(t = 3s.\)
Đáp án A
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Giá trị lớn nhất của hàm số \(f(x) = {x^4} – 4{x^2} + 5\)trên đoạn \([ – 2;3]\)bằng:
Câu hỏi:
Giá trị lớn nhất của hàm số \(f(x) = {x^4} – 4{x^2} + 5\)trên đoạn \([ – 2;3]\)bằng:
A.5
B.50
Đáp án chính xác
C.1
D.122
Trả lời:
Ta có \(f’\left( x \right) = 4{x^3} – 8x = 4x\left( {{x^2} – 2} \right).\)
Giải
TínhSuy ra \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { – 2;3} \right]} y = 50 = f\left( 3 \right).\)
Đáp án B====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c(a,b,c \in R)\)có đồ thị như hình vẽ bên.
Số điểm cực trị của hàm số đã cho là?
Câu hỏi:
Cho hàm số \(y = a{x^4} + b{x^2} + c(a,b,c \in R)\)có đồ thị như hình vẽ bên.
Số điểm cực trị của hàm số đã cho là?A.3
Đáp án chính xác
B.2.
C.1
D.0
Trả lời:
Từ đồ thị ta có hàm số có ba điểm cực trị.
Đáp án A====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hàm số \(y = {2^{{x^2} – x}}\) có đạo hàm là
Câu hỏi:
Hàm số \(y = {2^{{x^2} – x}}\) có đạo hàm là
A.\({2^{{x^2} – x}}.\ln 2\).
B.\((2x – 1){.2^{{x^2} – x}}.\ln 2\).
Đáp án chính xác
C.\(({x^2} – x){.2^{{x^2} – x – 1}}\).
D.\((2x – 1){.2^{{x^2} – x}}\).
Trả lời:
Do \(\left( {{a^u}} \right)’ = u’.{a^u}\ln a\) nên chọn B.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tìm tập xác định \(D\) của hàm số \(y = {\log _3}\left( {{x^2} – 4x + 3} \right)\).
Câu hỏi:
Tìm tập xác định \(D\) của hàm số \(y = {\log _3}\left( {{x^2} – 4x + 3} \right)\).
A.\(D = \left( {1;3} \right)\)
B.\(D = \left( { – \infty ;1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\)
Đáp án chính xác
C.\(D = \left( { – \infty ;2 – \sqrt 2 } \right) \cup \left( {2 + \sqrt 2 ; + \infty } \right)\).
D.\(D = \left( {2 – \sqrt 2 ;1} \right) \cup \left( {3;2 + \sqrt 2 } \right)\)
Trả lời:
Hàm số xác định
\( \Leftrightarrow {x^2} – 4x + 3 >0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x < 1\\x >3\end{array} \right..\)</>
Vậy \(D = \left( { – \infty ;1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right).\)
Đáp án B====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hình đa diện trong hình vẽ bên có bao nhiêu mặt?
Câu hỏi:
Hình đa diện trong hình vẽ bên có bao nhiêu mặt?
A.6.
B.12.
Đáp án chính xác
C.11.
D.10.
Trả lời:
Từ hình vẽ, ta thấy hình đa diện trên có 12 mặt.
Đáp án B====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====