Câu hỏi:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và hàm \(y = f’\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ. Trên đoạn \(\left[ { – 3;4} \right]\) hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {\frac{x}{2} + 1} \right) – \ln \left( {{x^2} + 8{\rm{x}} + 16} \right)\) có bao nhiêu điểm cực trị?
A. 1
B. 2
C. 0
D. 3
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án D
Ta có \(g\left( x \right) = f\left( {\frac{x}{2} + 1} \right) – \ln {\left( {x + 4} \right)^2} = f\left( {\frac{x}{2} + 1} \right) – 2\ln \left( {x + 4} \right){\rm{ }}\left( {x \in \left[ { – 3;4} \right]} \right)\).
\(g’\left( x \right) = \frac{1}{2}f’\left( {\frac{x}{2} + 1} \right) – \frac{2}{{x + 4}};{\rm{ g’}}\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow f’\left( {\frac{x}{2} + 1} \right) = \frac{4}{{x + 4}}\).
Đặt \(\frac{x}{2} + 1 = t \Rightarrow x = 2t – 2\), khi đó phương trình có dạng \(f’\left( t \right) = \frac{2}{{t + 1}}/\left[ { – \frac{1}{2};3} \right]\) (*):
Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {\frac{x}{2} + 1} \right) – \ln \left( {{x^2} + 8{\rm{x}} + 16} \right)\) là số nghiệm đơn (hay bội lẻ) của phương trình (*) trên \(\left[ { – \frac{1}{2};3} \right]\). Từ đồ thị hàm số trên ta suy ra hàm số có 3 điểm cực trị.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Trong không gian tọa độ Oxyz, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua điểm \(A\left( {1; – 1;2} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u \left( {2; – 1;3} \right)\) là
Câu hỏi:
Trong không gian tọa độ Oxyz, phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua điểm \(A\left( {1; – 1;2} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u \left( {2; – 1;3} \right)\) là
A. \(\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{{z + 2}}{3}\)
B. \(\frac{{x – 2}}{1} = \frac{{y + 1}}{{ – 1}} = \frac{{z – 3}}{2}\)
C. \(\frac{{x + 2}}{1} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{{z + 3}}{2}\)
D. \(\frac{{x – 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{{ – 1}} = \frac{{z – 2}}{3}\)
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án D
Ta có \(d:\frac{{x – 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{{ – 1}} = \frac{{z – 2}}{3}\).====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Đường cong trong hình vẽ là đồ thị của hàm số nào dưới đây
Câu hỏi:
Đường cong trong hình vẽ là đồ thị của hàm số nào dưới đây
A. \(y = {x^4} – 4{{\rm{x}}^2} + 2\)
Đáp án chính xác
B. \(y = {x^4} + 4{{\rm{x}}^2} + 2\)
C.
D. \(y = {x^3} – 4{{\rm{x}}^2} + 2\)
Trả lời:
Đáp án A
Ta loại ngay D. Từ Hệ số \(a > 0 \Rightarrow \) Loại C.
Hàm số có 3 điểm cực trị nên \(ab < 0 \Rightarrow \) Loại B.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\). Hỏi có bao nhiêu số có 3 chữ số (không nhất thiết khác nhau) được lập từ các số thuộc tập hợp A
Câu hỏi:
Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;2;3;4;5} \right\}\). Hỏi có bao nhiêu số có 3 chữ số (không nhất thiết khác nhau) được lập từ các số thuộc tập hợp A
A. \({5^3}\)
Đáp án chính xác
B. \({3^5}\)
C. \(C_5^3\)
D. \(A_5^3\)
Trả lời:
Đáp án A
Số cần lập có dạng \(\overline {abc} {\rm{ }}\left( {a,b,c \in {\rm{A}}} \right)\).
Vì a, b, c không nhất thiết khác nhau nên a, b, c đều có 5 cách chọn.
Do đó \(5.5.5 = {5^3}\) số thỏa mãn yêu cầu bài toán.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho \∫02fxdx=3 và ∫02gxdx=7, khi đó ∫02fx+3gxdx bằng
Câu hỏi:
Cho \ và , khi đó bằng
A. 16
B. \( – 18\)
C. 24
Đáp án chính xác
D. 10
Trả lời:
Đáp án C
Ta có====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tập nghiệm của bất phương trình \({2^{{x^2} + 2{\rm{x}}}} \le 8\) là
Câu hỏi:
Tập nghiệm của bất phương trình \({2^{{x^2} + 2{\rm{x}}}} \le 8\) là
A. \(\left( { – \infty ; – 3} \right]\)
B. \(\left[ { – 3;1} \right]\)
Đáp án chính xác
C. \(\left( { – 3;1} \right)\)
D. \(\left( { – 3;1} \right]\)
Trả lời:
Đáp án B
BPT====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====