Câu hỏi:
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{2x + 1}}{{x – 3}}.\) Chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau đây?
A.Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { – \infty ;3} \right).\)
B.Hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}.\)
C.Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { – \infty ;3} \right)\) và \(\left( {3; + \infty } \right).\)
Đáp án chính xác
D.Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( {3; + \infty } \right).\)
Trả lời:
Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 3 \right\}.\)
Ta có \(f’\left( x \right) = \frac{{ – 7}}{{{{\left( {x – 3} \right)}^2}}} < 0,\forall x \in D.\)
Vậy hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { – \infty ;3} \right)\) và \(\left( {3; + \infty } \right).\)
Đáp án C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Công thức tính thể tích khối cầu bán kính \(R\) là:
Câu hỏi:
Công thức tính thể tích khối cầu bán kính \(R\) là:
A.\(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}.\)
Đáp án chính xác
B.\(V = 4\pi {R^2}.\)
C.\(V = 4\pi {R^3}.\)
D. \(V = \frac{3}{4}\pi {R^3}.\)
Trả lời:
Đáp án A.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho \(a\) là số thực dương và \(m,n\) là các số thực tùy ý. Trong các tính chất sau, tính chất nào đúng?
Câu hỏi:
Cho \(a\) là số thực dương và \(m,n\) là các số thực tùy ý. Trong các tính chất sau, tính chất nào đúng?
A.\({a^m} + {a^n} = {a^{m + n}}.\)
B.\({a^m}.{a^m} = {a^{m.n}}.\)
C.\({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}.\)
Đáp án chính xác
D. \({a^m} + {a^n} = {a^{m.n}}.\)
Trả lời:
Theo tính chất lũy thừa với số thực:
Cho \(a\) là số thực dương và \(m,n\) là các số thực tùy ý ta có: \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}.\)
Đáp án C.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho số thực dương \(a.\) Sauk hi rút gọn, biểu thức \(P = \sqrt[3]{{a\sqrt a }}\) có dạng
Câu hỏi:
Cho số thực dương \(a.\) Sauk hi rút gọn, biểu thức \(P = \sqrt[3]{{a\sqrt a }}\) có dạng
A.\(\sqrt {{a^3}} .\)
B.\(\sqrt[3]{a}.\)
C.\(\sqrt a .\)
Đáp án chính xác
D. \(a.\)
Trả lời:
Ta có: \(\sqrt[3]{{a\sqrt a }} = {\left( {a.{a^{\frac{1}{2}}}} \right)^{\frac{1}{3}}} = {\left( {{a^{\frac{3}{2}}}} \right)^{\frac{1}{3}}} = {a^{\frac{1}{2}}} = \sqrt a \)
Đáp án C====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Số giao điểm của hai đồ thị \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) bằng số nghiệm phân biệt của phương trình nào sau đây?
Câu hỏi:
Số giao điểm của hai đồ thị \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) bằng số nghiệm phân biệt của phương trình nào sau đây?
A.\(\frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}} = 0.\)
B.\(f\left( x \right) + g\left( x \right) = 0.\)
C.\(f\left( x \right) – g\left( x \right) = 0.\)
Đáp án chính xác
D. \(f\left( x \right).g\left( x \right) = 0.\)
Trả lời:
Số giao điểm của hai đồ thị \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) bằng số nghiệm phân biệt của phương trình \(f\left( x \right) = g\left( x \right) \Leftrightarrow f\left( x \right) – g\left( x \right) = 0.\)
Đáp án C====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Số điểm chung giữa mặt cầu và mặt phẳng không thể là
Câu hỏi:
Số điểm chung giữa mặt cầu và mặt phẳng không thể là
A.0.
B.1.
C.2.
Đáp án chính xác
D. Vô số.
Trả lời:
Mặt cầu và mặt phẳng có 3 vị trí tương đối:
Đáp án C====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====