Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 28, 29, 30, 31 Bài 2: Quảng cáo
Đọc: Quảng cáo trang 28, 29
Khởi động
Tiếng Việt lớp 3 trang 28 Câu hỏi: Trao đổi với bạn về một tin quảng cáo em thích theo gợi ý:
Trả lời:
Khám phá và luyện tập
1. Đọc và trả lời câu hỏi:
Tiếng Việt lớp 3 trang 29 Câu 1: Ban Tổ chức Câu lạc bộ Nghệ sĩ nhí thiết kế tờ quảng cáo để làm gì?
Trả lời:
– Ban Tổ chức Câu lạc bộ Nghệ sĩ nhí thiết kế tờ quảng cáo để gửi tới các bạn học sinh và các phụ huynh nắm bắt được cụ thể lịch trình của ngày hội
Tiếng Việt lớp 3 trang 29 Câu 2: Tiết mục thời trang giấy và ảo thuật được quảng cáo có gì thú vị?
Trả lời:
– Tiết mục Thời trang giấy Sắc màu, độc đáo và thân thiện
– Tiết mục Ảo thuật Đóa hoa kì diệu bất ngờ và thú vị
Tiếng Việt lớp 3 trang 29 Câu 3: Các bạn trong Câu lạc bộ Nghệ sĩ nhí sử dụng số tiền quyên góp được để làm gì?
Trả lời:
– Toàn bộ số tiền quyên góp được từ buổi biểu diễn, Ban tổ chức dùng để mua quà Tết tặng các bạn thiếu nhi ở mái ấm Hoa sữa.
Tiếng Việt lớp 3 trang 29 Câu 4: Em thích những nội dung nào trong tờ quảng cáo? Vì sao?
Trả lời:
Em thích nội dung Thời trang giấy Sắc màu, độc đáo và thân thiện và Ảo thuật Đóa hoa kì diệu bất ngờ và thú vị
Tiếng Việt lớp 3 trang 29 Câu 5: Theo em, vì sao chương trình văn nghệ có tên là Xuân yêu thương?
Trả lời:
Vì chương trình này được tổ chức vào mùa xuân và số tiền quyên góp được từ buổi biểu diễn, Ban tổ chức dùng để mua quà Tết tặng các bạn thiếu nhi ở mái ấm Hoa sữa. Như để mùa xuân của các bạn trở nên ấm áp, xum vầy hơn.
Tiếng Việt lớp 3 trang 29 Câu hỏi: Đặt tên cho tiết mục biểu diễn trong từng bức ảnh sau:
Trả lời:
– Ảo thuật
– Nhảy thể dục nhịp điệu
– Đánh đàn tranh
– Trình diễn thời trang
Tiếng Việt lớp 3 trang 29 Câu hỏi: Nói 1-2 câu vế một tiết mục ở bài tập 2:
Trả lời:
– Tiết mục ảo thuật thật sôi động
– Tiết mục đánh đàn tranh thật hấp dẫn
Nói và nghe: Nói về một nhân vật trong truyền tranh hoặc phim hoạt hình trang 30
Tiếng Việt lớp 3 trang 30 Câu 1: Đọc lời nhân vật trong tranh và trả lời câu hỏi.
a. Bạn nhỏ nói về nhân vật nào?
b. Bạn nói về những đặc điểm gì của nhân vật đó?
c. Bạn có thể nói thêm những đặc điểm gì?
Trả lời:
a. Bạn trai nói về nhân vật chú mèo máy Đô – rê – mon
b. Bạn nói về những đặc điểm thân hình mập ú, nước da màu xanh da trời, miệng rộng hoác, mũi đỏ, đôi mắt đặt trên trán có thể nhìn ban đêm rõ như ban ngày.
c. Bạn có thể nói thêm những đặc điểm: Chú mèo máy rất đáng yêu và tốt bụng
Tiếng Việt lớp 3 trang 30 Câu 2: Nói về một nhân vật trong truyện tranh hoặc phim hoạt hình em thích dựa vào gợi ý
Trả lời:
– Tên nhân vật: Thánh Gióng
– Đặc điểm nổi bật: Xuất thân kì lạ, lớn mạnh phi thường
– Hình dáng: Cao lớn khỏe mạnh mình cao hơn trượng biến thành một tráng sĩ
Viết sáng tạo trang 30, 31
Tiếng Việt lớp 3 trang 30, 31 Câu 1: Đọc những dòng cảm xúc của Dế Mèn về tiết mục biểu diễn của Họa Mi sau Hội thi nhạc và trả lời câu hỏi.
a. Đoạn văn viết về điều gì?
b. Họa Mi làm những gì để trở thành học sinh xuất sắc?
c. Giọng hát của Họa Mi được tả bằng những từ ngữ nào?
d. Những câu văn nào thể hiện tình cảm, cảm xúc của thầy giáo và các bạn với Họa Mi.
Trả lời:
a. Đoạn văn viết về sự xuất sắc của Họa Mi
b. Để trở thành học sinh xuất sắc Họa Mi chăm chỉ dậy sớm luyện giọng nên giọng hát ngày càng vút cao, trong trẻo.
c. Giọng hát của Họa Mi được tả bằng những từ ngữ: Vút cao, trong trẻo, véo von.
d. Những câu văn nào thể hiện tình cảm, cảm xúc của thầy giáo và các bạn với Họa Mi: Thầy giáo và chúng tôi say sưa trong khúc ca Mùa xuân, tưởng như đang đi trong một vườn hoa rực rỡ sắc màu. Họa Mi thật xứng đáng là nghệ sĩ của rừng xanh
Tiếng Việt lớp 3 trang 31 Câu 2: Tìm ý cho đoạn văn viết nêu tình cảm, cảm xúc với một nghệ sĩ hoặc một nhân vật trong phim hoạt hình em thích dựa vào gợi ý:
a. Em có thể nêu tình cảm, cảm xúc của em với nghệ sĩ hoặc nhân vật về:
b. Em học được điều gì từ nghệ sĩ hoặc nhân vật đó.
c. Em dùng những từ ngữ, câu văn nào để thể hiện tình cảm, cảm xúc của mình?
Trả lời:
a. Nhân vật người em trong phim hoạt hình “Cây khế”.
– Ngoại hình: Người em trong phim hoạt hình “Cây khế” có làn da nâu- biểu hiện của sự chăm chỉ, cần cù, chịu thương, chịu khó. Khuôn mặt tròn, trông hiền hòa dễ mến. Đôi mắt to tròn, hơi nâu và sáng long lanh. Anh ấy còn có mái tóc ngắn hơi vàng và khô vì dạn dày sương gió. Bộ quần áo nâu là trang phục chính của anh.
– Tính cách: Có lẽ vì nhà nghèo nên anh chỉ có 2 bộ quần áo. Thậm chí một bộ đã rách phải vá rất nhiều chỗ. Người em hiền lành, tốt bụng và rất yêu mến anh trai của mình. Khi cha mẹ qua đời, nhà cửa ruộng vườn đều thuộc về anh. Người em chỉ có một túp lều nhỏ và một cây khế ở cuối vườn.
– Việc làm: Biết phận mình là em nên không dám đòi hỏi gì hơn, người em chỉ ngày ngày chắm chút cho cây khế, mong cây đơm quả ngọt. Điều may đến, người em được chim lạ đưa đi lấy vàng và có một cuộc sống sung túc.
– Điểm ấn tượng: Vì tốt bùng, thật thà nên người em đã chia sẻ câu chuyện của mình với mọi người và đặc biệt là anh trai của mình. Khi anh trai nổi long tham muốn đổi gia tài của mình để lấy cây khế ngọt, người em cũng sẵn sàng chia sẻ điều đó với anh trai của mình.
b. Em học được ở nhân vật này tính thật thà, tốt bụng, chịu thương chịu khó.
c. Những từ ngữ, câu văn thể hiện tình cảm cảm xúc của em với nhân vật: Em rất yêu quý nhân vật người em. Em học được rất nhiều đức tính tốt đẹp từ nhân vật người em này.
Tiếng Việt lớp 3 trang 31 Vận dụng: Trao đổi với bạn bè hoặc người thân về ý nghĩa của Chương trình văn nghệ Xuân yêu thương.
Trả lời:
– Ý nghĩa của Chương trình văn nghệ Xuân yêu thương.
+ Mang không khí Xuân vui vẻ, trào đón một năm mới với thật nhiều niềm vui và hạnh phúc
+ Để các em học sinh thể hiện được tài năng và sáng tạo của mình
+ Động viên tới các bạn nhỏ còn nhiều khó khăn, an ủi để các bạn cảm thấy âm áp và hạnh phúc khi màu Xuân tới.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1: Từ bản nhạc bị đánh rơi
Bài 2: Quảng cáo
Bài 3: Nghệ nhân Bát Tràng
Bài 4: Tiếng đàn
Bài 1: Cuộc chạy đua trong rừng