Câu hỏi:
Cho hàm số \(y = {x^3} – 2\left( {m + 1} \right){x^2} + \left( {5m + 1} \right)x – 2m – 2\) có đồ thị \(\left( {{C_m}} \right)\) với \(m\) là tham số. Tập \(S\) là tập các giá trị nguyên của \(m\left( {m \in \left( { – 2021;2021} \right)} \right)\) để \(\left( {{C_m}} \right)\) cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt \(A\left( {2;0} \right);B,C\) sao cho trong hai điểm \(B,C\) có một điểm nằm trong và một điểm nằm ngoài đường tròn có phương trình \({x^2} + {y^2} = 1.\) Tính số phần tử của \(S?\)
A. 4041.
B. 2020.
C. 2021.
D. 4038.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án D.
* Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị và \(Ox:{x^3} – 2\left( {m + 1} \right){x^2} + \left( {5m + 1} \right)x – 2m – 2 = 0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\{x^2} – 2mx + m + 1 = 0\left( * \right)\end{array} \right.\)
* Để đồ thị cắt \(Ox\) tại 3 điểm phân biệt \(\left( * \right)\) có hai nghiệm phân biệt khác 2
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta = {m^2} – m – 1 >0\\5 – 3m \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m >\frac{{1 + \sqrt 5 }}{2}\\m < \frac{{1 – \sqrt 5 }}{2}\end{array} \right.\\m \ne \frac{5}{3}\end{array} \right.{\rm{ }}\left( 1 \right)\)
* Gọi \(B\left( {{x_1};0} \right),C\left( {{x_2};0} \right)\), trong đó \({x_1};{x_2}\) là hai nghiệm của \(\left( * \right).\)
\(B,C\) có một điểm nằm trong và một điểm nằm ngoài đường tròn có phương trình \({x^2} + {y^2} = 1\)
\( \Leftrightarrow \left( {x_1^2 – 1} \right)\left( {x_2^2 – 1} \right) < 0 \Leftrightarrow {\left( {{x_1}{x_2}} \right)^2} – {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} + 2{x_1}{x_2} + 1 < 0\)
\( \Leftrightarrow {\left( {m + 1} \right)^2} – 4{m^2} + 2m + 3 < 0 \Leftrightarrow – 3{m^2} + 4m + 4 < 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m >2\\m < – \frac{2}{3}\end{array} \right.\left( 2 \right)\)
Kết hợp (1), (2) suy ra \(\left[ \begin{array}{l}m >2\\m < – \frac{2}{3}\end{array} \right.\)
Mà \(m \in \left( { – 2021;2021} \right) \cap \mathbb{Z}\) suy ra \(m \in \left\{ { – 2020; – 2019;…; – 1;3;…2020} \right\}.\)
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định nào sai?
Câu hỏi:
Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định nào sai?
A.\(\int\limits_{}^{} {kf\left( x \right)dx} = k\int\limits_{}^{} {f\left( x \right)dx} ,\left( {\forall k \ne 0} \right).\)
B.\(\int\limits_{}^{} {f’\left( x \right)dx} = f\left( x \right) + C.\)
C.\(\int\limits_{}^{} {\left[ {f\left( x \right) \pm g\left( x \right)} \right]dx} = \int\limits_{}^{} {f\left( x \right)dx} \pm \int\limits_{}^{} {g\left( x \right)dx} .\)
D. \(\int\limits_{}^{} {\left[ {f\left( x \right).g\left( x \right)} \right]dx} = \int\limits_{}^{} {f\left( x \right)dx} .\int\limits_{}^{} {g\left( x \right)dx} .\)
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án D.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tập nghiệm của bất phương trình \({3^x} \le 9\) là
Câu hỏi:
Tập nghiệm của bất phương trình \({3^x} \le 9\) là
A.\(\left( { – \infty ;2} \right).\)
B.\(\left( {2; + \infty } \right).\)
C.\(\left( { – \infty ; – 2} \right].\)
Đáp án chính xác
D. \(\left[ {2; + \infty } \right).\)
Trả lời:
Đáp án C.
Ta có \({3^x} \le 9 \Leftrightarrow {3^x} \le {3^2} \Leftrightarrow x \le 2.\)====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Gọi \(M\) và \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} – 3x + 2\) trên đoạn \(\left[ {0;2} \right].\) Khi đó tổng \(M + m\) bằng
Câu hỏi:
Gọi \(M\) và \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} – 3x + 2\) trên đoạn \(\left[ {0;2} \right].\) Khi đó tổng \(M + m\) bằng
A. 6.
B. 2.
C. 4.
Đáp án chính xác
D. 16.
Trả lời:
Đáp án C.
Ta có \(y’ = 3{x^2} – 3x,y’ = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \in \left[ {0;2} \right]\\x = 1 \in \left[ {0;2} \right]\end{array} \right.\)
\(y\left( 0 \right) = 2,y\left( 2 \right) = 4,y\left( 1 \right) = 0,\) vậy \(M = 4;m = 0\), do đó \(M + m = 4.\)====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ.
Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Câu hỏi:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ.
Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?A.\(\left( {2; + \infty } \right).\)
B.\(\left( { – \infty ;0} \right).\)
C.\(\left( { – 2;2} \right).\)
D. \(\left( {0;2} \right).\)
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án D.
Dựa vào đồ thị, ta thấy hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( {0;2} \right).\)====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho khối cầu có bán kính \(R = 3\). Thể tích khối cầu đã cho bằng
Câu hỏi:
Cho khối cầu có bán kính \(R = 3\). Thể tích khối cầu đã cho bằng
A. \(36\pi .\)
Đáp án chính xác
B. \(4\pi .\)
C. \(12\pi .\)
D. \(108\pi .\)
Trả lời:
Đáp ánA.
Thể tích khối cầu đã cho bằng: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi {.3^3} = 36\pi .\)====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====