Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 54, 55, 56, 57 Bài 1: Giọt sương
Đọc: Giọt sương trang 54, 55, 56
Khởi động
Tiếng Việt lớp 3 trang 54 Câu hỏi: Trao đổi với bạn những điều em biết về:
Trả lời:
– Giọt sương đọng trên mầm cây.
– Mặt trời tỏa ánh nắng.
– Chim hót líu lo.
Khám phá và luyện tập
1. Đọc và trả lời câu hỏi:
Giọt sương
Tiếng Việt lớp 3 trang 55 Câu 1: Giọt sương được tả như thế nào khi những tia nắng ban mai nhảy nhót quanh nó?
Trả lời:
Khi những tia nắng ban mai nhảy nhót quanh nó giọt sương vẫn nằm im, lập lánh.
Tiếng Việt lớp 3 trang 55 Câu 2: Tìm những hình ảnh cho thấy vẻ đẹp của giọt sương.
Trả lời:
Giọt sương trong vắt, trong đến nỗi soi mình vào nó, bạn sẽ thấy được cả vườn cây, con đường, dòng sông.
Tiếng Việt lớp 3 trang 55 Câu 3: Tìm từ ngữ miêu tả việc làm của chị vành khuyên sau khi hiểu được khát vọng của giọt sương.
Trả lời:
Chị cúi xuống, hớp từng hớp nhỏ từ giọt nước mát lành, tinh thiết mà thiên nhiên có nhã ý ban cho loài chim chăm chỉ.
Tiếng Việt lớp 3 trang 55 Câu 4: Người ta thấy những gì trong bài hát tuyệt vời của chim vành khuyên?
Trả lời:
Trong lời bài hát tuyệt vời của chim vành khuyên, người ta lại thấy thấp thoáng hình ảnh vườn cây, con đường, dòng sông, bầu trời mùa thu…
Tiếng Việt lớp 3 trang 55 Câu 5: Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao?
Trả lời:
Em thích nhất nhân vật chim vàng khuyên vì hành động ý nghĩa hóa giọt sương vào giọng hát líu lo của mình.
2. Đọc một bài thơ về cây cối hoặc con vật
Tiếng Việt lớp 3 trang 56 Câu hỏi: a. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em ghi nhớ.
b. Nói 2-3 câu về đặc điểm, hoạt động của cây cối hoặc con vật được nhắc đến trong bài thơ.
Trả lời:
a. Phiếu đọc sách:
– Tên bài thơ: Đàn ong vàng chăm chỉ
– Tác giả: Nlp Trinh.
– Nội dung: công việc chăm chỉ của con ong.
Ong vàng chăm chỉ
Tìm mật cho đời
Bay từ sáng sớm
Đến lúc hoàng hôn
Qua bao dặm đường
Hoa thơm cỏ lạ
Ong không mệt mỏi
Đầy ắp mật thơm.
b. Ong là loài vật rất chăm chỉ, luôn thức dậy rất sớm rong ruổi các con đường để tìm mật cho đời. Ong là loài vật rất có ích.
Viết: Ôn chữ hoa Y, X trang 56
Tiếng Việt lớp 3 trang 56 Câu hỏi:
– Viết từ: Ý Yên
– Viết câu:
Yêu biết mấy những dòng sông bát ngát
Giữa đôi bờ rào rạt lúa ngô non.
Tố Hữu
Trả lời:
– Học sinh luyện viết tên riêng: Ý Yên. Chú ý viết hoa các chữ cái Y
– Cách viết câu:
+ Viết hoa chữ cái đầu câu: Yêu, Giữa
+ Chú ý cách nối chữ, khoảng cách giữa các tiếng trong câu, độ cao của các chữ cái, cách đặt dấu chấm cuối câu.
Luyện từ và câu trang 56, 57
Tiếng Việt lớp 3 trang 56 Câu 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:
Trả lời:
a. Những sự vật có sẵn trong thiên nhiên |
Bầu trời, núi rừng, biển cả, sông suối, mưa nắng, mặt đất, muông thú, chim chóc. |
b. Những sự vật do con người tạo ra |
Nhà cửa, đường sá, xe cộ. |
Tiếng Việt lớp 3 trang 57 Câu 2: Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm ở thẻ màu xanh phù hợp với từ ngữ chỉ sự vật ở thẻ màu hồng:
Trả lời:
Tiếng Việt lớp 3 trang 57 Câu 3: Đặt 1-2 câu nói về vẻ đẹp của:
a. Bầu trời
b. Núi rừng
c. Chim chóc
Trả lời:
a. Hôm nay, bầu trời trong vắt không một gợn mây.
b. Mùa xuân, núi rừng xanh mướt.
d. Trên những ngọn cây, chim chóc hót vang.
Tiếng Việt lớp 3 trang 57 Vận dụng 1: Thi đọc các bài vè, đồng dao về thiên nhiên.
Trả lời:
1. Trời mưa trời gió
Mang vó ra ao
Được con cá nào
Về xào con nấy
Được con cá này
Thì để phần cha
Được con rô bé
Thì để phần mẹ
Được con cá bè
Thì để phần em
Trời mưa trời gió
Mang vó ra ao.
2. Tu hú là chú bồ các
Bồ các là bác chim di
Chim di là dì sáo sậu
Sáo sậu là cậu chim đen
Sáo đen là em tu hú
Tu hú là chú bồ các …
Tiếng Việt lớp 3 trang 57 Vận dụng 2: Nói 1-2 câu nêu cảm nghĩ của em về bài vừa đọc.
Trả lời:
Những bài đồng dao ngắn gọn, dễ nghe dễ thuộc. Khi đọc các bài đồng dao em có thêm kiến thức về thiên nhiên và các loài vật.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 4: Ngọn lửa Ô-lim-pích
Bài 2: Những đám mây ngũ sắc
Bài 3: Chuyện hoa, chuyện quả
Bài 4: Mùa xuân đã về