Tài liệu Góc giữa cạnh bên và mặt phẳng chứa đường cao gồm các nội dung chính sau:
I. Phương pháp giải
– tóm tắt lý thuyết ngắn gọn;
– phương pháp giải chi tiết từng dạng bài tập.
II. Một số ví dụ/ Ví dụ minh họa
– gồm 5 ví dụ minh họa đa dạng của các dạng bài tập trên có lời giải chi tiết.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Góc giữa cạnh bên và mặt phẳng chứa đường cao
I. Phương pháp giải
Tìm góc giữa cạnh bên SB và mặt phẳng (SHA) với
Dựng , có
Suy ra K là hình chiếu vuông góc của B trên mặt phẳng (SAH).
Vậy
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật có Biết SC tạo với đáy một góc . Tính cosin góc tạo bởi: a) SC và mặt phẳng (SAB); SC và mặt phẳng (SAD). b) SD và mặt phẳng (SAC). |
Lời giải
Do
Lại có:
Khi đó
Do
Mặt khác
Tương tự và
Ví dụ 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi tâm O cạnh a, Biết SC tạo với đáy một góc . Tính tan góc tạo bởi: a) SC và mặt phẳng (SAB). b) SD và mặt phẳng (SAC). |
Lời giải
a) Ta có: tại O. Khi đó
Xét tam giác vuông OAB ta có:
đều cạnh a.
Mặt khác
Suy ra
Dựng
Do đều cạnh a nên H là trung điểm của AB.
Ta có: trong đó
Do đó
b) Ta có: và
Trong đó
Ví dụ 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật ABCD, hình chiếu vuông góc của đỉnh S lên mặt đáy là điểm H thuộc cạnh AB sao cho \[\overrightarrow {HB} = – 2\overrightarrow {HA} \]. Biết \[AB = 3,AD = 6\] và \[SH = 2\]. Tính tan góc tạo bởi: a) SA và mặt phẳng (SHD). b) SB và mặt phẳng (SHC). |
Lời giải
a) Ta có:
\[\begin{array}{l}AH = 1,HB = 2\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}SA = \sqrt {S{H^2} + A{H^2}} = \sqrt 5 \\SB = \sqrt {S{H^2} + H{B^2}} = 2\sqrt 2 \end{array} \right.\end{array}\]
Dựng \[AE \bot DH \Rightarrow AE \bot \left( {SHD} \right)\]
\[ \Rightarrow \widehat {\left( {SA;\left( {SHD} \right)} \right)}{\rm{ = }}\widehat {{\rm{ASE}}}\]
Mặt khác \[AE = \frac{{AH.AD}}{{\sqrt {A{H^2} + A{D^2}} }} = \frac{6}{{\sqrt {37} }}\]
Suy ra \[\tan \widehat {{\rm{ASE}}} = \frac{{AE}}{{SA}} = \frac{6}{{\sqrt {185} }}.\]
b) Dựng \[BF \bot HC \Rightarrow BF \bot \left( {SHC} \right).\]
Khi đó \[\widehat {\left( {SB;\left( {SHC} \right)} \right)}{\rm{ = }}\widehat {BSF}\], \[BF = \frac{{BH.BC}}{{\sqrt {B{H^2} + B{C^2}} }} = \frac{{3\sqrt {10} }}{5}.\]
Ta có:
\[\begin{array}{l}\tan \widehat {\left( {SB;\left( {SHC} \right)} \right)} = \tan \widehat {BSF}\\ = \frac{{BF}}{{SB}} = \frac{{3\sqrt 5 }}{{10}}.\end{array}\]
Ví dụ 4: Cho hình lăng trụ \[ABCD.A’B’C’D’\] có đáy ABCD là hình chữ nhật có\[AB = 2a,AD = 2a\sqrt 3 \], hình chiếu vuông góc của \[A’\] lên mặt phẳng (ABCD) trùng với tâm O của hình chữ nhật ABCD, biết cạnh bên \[AA’\] tạo với đáy một góc \[60^\circ \]. Tính cosin góc tạo với \[A’C\] và mặt phẳng \[\left( {A’BD} \right).\] |
L
Lời giải
Ta có:
\[\begin{array}{l}AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = 4a\\ \Rightarrow OA = 2a = OC.\end{array}\]
Do \[A’O \bot \left( {ABCD} \right)\]
\[ \Rightarrow \widehat {\left( {A’O;\left( {ABCD} \right)} \right)} = \widehat {A’AO} = 60^\circ .\]
\[ \Rightarrow A’O = OA\tan 60^\circ = 2a\sqrt 3 \]
Dựng \[CH \bot BD \Rightarrow CH \bot \left( {A’BD} \right)\]
\[ \Rightarrow \widehat {\left( {A’C;\left( {A’BD} \right)} \right)} = \widehat {CA’H}.\]
Ta có: \[CH = \frac{{BC.CD}}{{\sqrt {B{C^2} + C{D^2}} }} = a\sqrt 3 .\]
\[A’C = \sqrt {O{{A’}^2} + O{C^2}} = \sqrt {12{a^2} + 4{a^2}} = 4a.\]
Suy ra
\[\begin{array}{l}\cos \widehat {CA’H} = \frac{{A’H}}{{A’C}}\\ = \frac{{\sqrt {A'{C^2} – H{C^2}} }}{{A’C}} = \frac{{\sqrt {16{a^2} – 3{a^2}} }}{{4a}}\\ = \frac{{\sqrt {13} }}{4}.\end{array}\]
Ví dụ 5: Cho hình lăng trụ đứng \[ABC.A’B’C’\] có đáy là tam giác đều cạnh a. Tính góc tạo bởi \[A’C\] và mặt phẳng \[\left( {ABB’A’} \right)\] biết \[AA’ = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}.\] |
Lời giải
Dựng \[CH \bot AB \Rightarrow CH = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\]
Do
\[\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}CH \bot AB\\CH \bot AA’\end{array} \right. \Rightarrow CH \bot \left( {ABB’A’} \right)\\ \Rightarrow \widehat {\left( {A’C;\left( {ABB’A’} \right)} \right)} = \widehat {CA’H}.\end{array}\]
Lại có:
\[\begin{array}{l}A’H = \sqrt {A{{A’}^2} + A{H^2}} \\ = \sqrt {\frac{{{a^2}}}{2} + {{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}.\end{array}\]
Do đó \[\tan \widehat {CA’H} = \frac{{CH}}{{A’H}} = 1 \Rightarrow \widehat {CA’H} = 45^\circ .\]
Vậy \[\widehat {\left( {A’C;\left( {ABB’A’} \right)} \right)} = \widehat {CA’H} = 45^\circ .\]
Xem thêm