Câu hỏi:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như hình sau:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để bất phương trình \({2.6^{f\left( x \right)}} + \left( {{f^2}\left( x \right) – 1} \right){.9^{f\left( x \right)}} – {3.4^{f\left( x \right)}}.m \ge \left( {2{m^2} + 2m} \right){.2^{2f\left( x \right)}}\) nghiệm đúng với mọi \(x \in \mathbb{R}\)?
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án D
\({2.6^{f\left( x \right)}} + \left( {{f^2}\left( x \right) – 1} \right){.9^{f\left( x \right)}} – {3.4^{f\left( x \right)}}.m \ge \left( {2{m^2} + 2m} \right){.2^{2f\left( x \right)}},\forall x \in \mathbb{R}\)
\( \Leftrightarrow \left( {{f^2}\left( x \right) – 1} \right){.9^{f\left( x \right)}} + {2.6^{f\left( x \right)}} – \left( {2{m^2} + 5m} \right){.4^{f\left( x \right)}} \ge 0,\forall x \in \mathbb{R}\)
\( \Leftrightarrow \left( {{f^2}\left( x \right) – 1} \right).{\left( {\frac{9}{4}} \right)^{f\left( x \right)}} + 2.{\left( {\frac{3}{2}} \right)^{f\left( x \right)}} – 2{m^2} – 5m \ge 0,\forall x \in \mathbb{R}\)
\( \Leftrightarrow 2{m^2} + 5m \le \left( {{f^2}\left( x \right) – 1} \right).{\left( {\frac{9}{4}} \right)^{f\left( x \right)}} + 2.{\left( {\frac{3}{2}} \right)^{f\left( x \right)}},\forall x \in \mathbb{R}\) (1)
Đặt \(t = f\left( x \right) \ge 1,{\rm{ }}\forall {\rm{x}} \in \mathbb{R}\). (1) thành: \(2{m^2} + 5m \le \left( {{t^2} – 1} \right){\left( {\frac{9}{4}} \right)^t} + 2{\left( {\frac{3}{2}} \right)^t},\forall t \in \left[ {1; + \infty } \right)\)
Đặt \(g\left( t \right) = \left( {{t^2} – 1} \right).{\left( {\frac{9}{4}} \right)^t} + 2{\left( {\frac{3}{2}} \right)^t},\forall t \in \left[ {1; + \infty } \right)\)
\( \Rightarrow g’\left( t \right) = 2t.{\left( {\frac{9}{4}} \right)^t} + \left( {{t^2} – 1} \right).{\left( {\frac{9}{4}} \right)^t}\ln \frac{9}{4} + 2.{\left( {\frac{3}{2}} \right)^t}\ln \frac{3}{2} > 0,\forall t \in \left[ {1; + \infty } \right)\)
Suy ra \(g\left( t \right) \ge g\left( 1 \right) = 3,\forall t \in \left[ {1; + \infty } \right)\).
Yêu cầu bài toán \( \Leftrightarrow 2{m^2} + 5m \le 3 \Leftrightarrow – 3 \le m \le \frac{1}{2}\).
Do \(m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ { – 3; – 2; – 1;0} \right\}\) nên có 4 giá trị nguyên thỏa mãn.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Từ một nhóm có 10 học sinh nam và 15 học sinh nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 2 học sinh nam và 3 học sinh nữ để lập thành một đội 5 bạn đi biễu diễn văn nghệ
Câu hỏi:
Từ một nhóm có 10 học sinh nam và 15 học sinh nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 2 học sinh nam và 3 học sinh nữ để lập thành một đội 5 bạn đi biễu diễn văn nghệ
A. \(C_{25}^5.\)
B. \(C_{10}^2C_{15}^3.\)
Đáp án chính xác
C. \(C_{10}^2 + C_{15}^3.\)
D. \(A_{10}^2.A_{15}^3.\)
Trả lời:
Đáp án B
Chọn ra 2 học sinh nam có \(C_{10}^2\) cách, chọn ra 3 học sinh nữ có \(C_{15}^3\) cách.
Theo quy tắc nhân có \(C_{10}^2.C_{15}^3\) cách để chọn ra 2học sinh nam và 3 học sinh nữ để lập thành một đội 5 bạn đi biểu diễn văn nghệ.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Trong không gian Oxyz cho mặt phẳng \((P):2x – y + z – 1 = 0\) đi qua điểm nào sau đây?
Câu hỏi:
Trong không gian Oxyz cho mặt phẳng \((P):2x – y + z – 1 = 0\) đi qua điểm nào sau đây?
A. \(P(1; – 2;0).\)
B. \(M(2; – 1;1).\)
C. \(Q(1; – 3; – 4).\)
Đáp án chính xác
D. \(N(0;1; – 2).\)
Trả lời:
Đáp án C
Thay lần lượt tọa độ điểm M, N, P, Q vào mặt phẳng \(\left( P \right):2{\rm{x}} – y + z – 1 = 0\) ta được:
\(P\left( {1; – 2;0} \right) \to 2.1 – \left( { – 2} \right) + 0 – 1 = – 1 \ne 0 \to P \notin \left( P \right)\)
\(M\left( {2; – 1;1} \right) \to 2.2 – \left( { – 1} \right) + 1 – 1 = 5 \ne 0 \to M \notin \left( P \right)\)
\(Q\left( {1; – 3; – 4} \right) \to 2.1 – \left( { – 3} \right) – 4 – 1 = 0 \to Q \in \left( P \right)\)
\(N\left( {0;1; – 2} \right) \to 2.0 – 1 – 2 – 1 = – 4 \ne 0 \to N \notin \left( P \right)\).====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Lăng trụ có chiều cao bằng a đáy là tam giác vuông cân và có thể tích bằng \(2{a^3}\) .Cạnh góc vuông của đáy lăng trụ bằng
Câu hỏi:
Lăng trụ có chiều cao bằng a đáy là tam giác vuông cân và có thể tích bằng \(2{a^3}\) .Cạnh góc vuông của đáy lăng trụ bằng
A. \(3a.\)
B. \(2a.\)
Đáp án chính xác
C. \(a.\)
D. \(4a.\)
Trả lời:
Đáp án B
Giả sử đáy của lăng trụ đã cho là tam giác ABC vuông cân tại A.
Khi đó \({S_{ABC}} = \frac{{2{{\rm{a}}^3}}}{a} = 2{{\rm{a}}^2} \Leftrightarrow \frac{1}{2}A{B^2} = 2{{\rm{a}}^2} \Leftrightarrow AB = 2{\rm{a}}\).====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho số phức \(z = 1 + 2i\) . Tìm tổng phần thực và phần ảo của số phức \(w = 2z + \bar z\) .
Câu hỏi:
Cho số phức \(z = 1 + 2i\) . Tìm tổng phần thực và phần ảo của số phức \(w = 2z + \bar z\) .
A. 3.
B. 5.
Đáp án chính xác
C. 1.
D. 2.
Trả lời:
Đáp án B
\({\rm{w}} = 2{\rm{z}} + \overline z = 2\left( {1 + 2i} \right) + \left( {1 – 2i} \right) = 3 + 2i\).
Suy ra, phần thực của số phức \({\rm{w}} = 2{\rm{z}} + \overline z \) là 3; phần ảo của số phức \({\rm{w}} = 2{\rm{z}} + \overline z \) là 2.
Do đó, tổng phần thực và phần ảo của số phức \({\rm{w}} = 2{\rm{z}} + \overline z \) là 5.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Trong không gian Oxyz, đường thẳng \(d:\frac{{x – 3}}{1} = \frac{{y + 2}}{{ – 1}} = \frac{{z – 4}}{2}\) cắt mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\)tại điểm có tọa độ là
Câu hỏi:
Trong không gian Oxyz, đường thẳng \(d:\frac{{x – 3}}{1} = \frac{{y + 2}}{{ – 1}} = \frac{{z – 4}}{2}\) cắt mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\)tại điểm có tọa độ là
A. \(\left( { – 1;0;0} \right).\)
B. \(\left( { – 3;2;0} \right).\)
C. \(\left( {1;0;0} \right).\)
Đáp án chính xác
D. \(\left( {3; – 2;0} \right).\)
Trả lời:
Đáp án C
Ta có \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + t\\y = – 2 – t\\z = 4 + 2t\end{array} \right.\) nên đồ thị hàm số cắt \(\left( {Oxy} \right)\) tại \(\left( {1;0;0} \right)\).====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====