Câu hỏi:
Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để hàm số \(y = m{x^4} + \left( {m – 3} \right){x^2} + 3m – 5\) chỉ có cực tiểu mà không có cực đại.
A.\(\left[ \begin{array}{l}m \le 0\\m >3\end{array} \right.\)
B.\(m \le 0.\)
C.\(0 \le m \le 3.\)
D.\(m \ge 3.\)
Đáp án chính xác
Trả lời:
Trường hợp 1. Với \(m = 0\) ta có \(y = – 3{x^2} – 5\)
\(y’ = – 6x;y’ = 0 \Leftrightarrow x = 0\)
Bảng biến thiên
\( \Rightarrow m = 0\) là giá trị không thỏa mãn
Trường hợp 2. Với \(m \ne 0.\) khi đó hàm số đã cho là hàm trùng phương.
Hàm số đã cho chỉ có cực tiểu mà không có cực đại \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m >0\\m\left( {m – 3} \right) \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m >0\\m \ge 3\end{array} \right. \Leftrightarrow m \ge 3.\)
Vậy \(m \ge 3.\)
Đáp án D
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Công thức tính thể tích khối cầu bán kính \(R\) là:
Câu hỏi:
Công thức tính thể tích khối cầu bán kính \(R\) là:
A.\(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}.\)
Đáp án chính xác
B.\(V = 4\pi {R^2}.\)
C.\(V = 4\pi {R^3}.\)
D. \(V = \frac{3}{4}\pi {R^3}.\)
Trả lời:
Đáp án A.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho \(a\) là số thực dương và \(m,n\) là các số thực tùy ý. Trong các tính chất sau, tính chất nào đúng?
Câu hỏi:
Cho \(a\) là số thực dương và \(m,n\) là các số thực tùy ý. Trong các tính chất sau, tính chất nào đúng?
A.\({a^m} + {a^n} = {a^{m + n}}.\)
B.\({a^m}.{a^m} = {a^{m.n}}.\)
C.\({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}.\)
Đáp án chính xác
D. \({a^m} + {a^n} = {a^{m.n}}.\)
Trả lời:
Theo tính chất lũy thừa với số thực:
Cho \(a\) là số thực dương và \(m,n\) là các số thực tùy ý ta có: \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}.\)
Đáp án C.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho số thực dương \(a.\) Sauk hi rút gọn, biểu thức \(P = \sqrt[3]{{a\sqrt a }}\) có dạng
Câu hỏi:
Cho số thực dương \(a.\) Sauk hi rút gọn, biểu thức \(P = \sqrt[3]{{a\sqrt a }}\) có dạng
A.\(\sqrt {{a^3}} .\)
B.\(\sqrt[3]{a}.\)
C.\(\sqrt a .\)
Đáp án chính xác
D. \(a.\)
Trả lời:
Ta có: \(\sqrt[3]{{a\sqrt a }} = {\left( {a.{a^{\frac{1}{2}}}} \right)^{\frac{1}{3}}} = {\left( {{a^{\frac{3}{2}}}} \right)^{\frac{1}{3}}} = {a^{\frac{1}{2}}} = \sqrt a \)
Đáp án C====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Số giao điểm của hai đồ thị \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) bằng số nghiệm phân biệt của phương trình nào sau đây?
Câu hỏi:
Số giao điểm của hai đồ thị \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) bằng số nghiệm phân biệt của phương trình nào sau đây?
A.\(\frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}} = 0.\)
B.\(f\left( x \right) + g\left( x \right) = 0.\)
C.\(f\left( x \right) – g\left( x \right) = 0.\)
Đáp án chính xác
D. \(f\left( x \right).g\left( x \right) = 0.\)
Trả lời:
Số giao điểm của hai đồ thị \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) bằng số nghiệm phân biệt của phương trình \(f\left( x \right) = g\left( x \right) \Leftrightarrow f\left( x \right) – g\left( x \right) = 0.\)
Đáp án C====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Số điểm chung giữa mặt cầu và mặt phẳng không thể là
Câu hỏi:
Số điểm chung giữa mặt cầu và mặt phẳng không thể là
A.0.
B.1.
C.2.
Đáp án chính xác
D. Vô số.
Trả lời:
Mặt cầu và mặt phẳng có 3 vị trí tương đối:
Đáp án C====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====