Câu hỏi:
Cho lăng trụ tam giác đều \(ABC.A’B’C’\) có góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {A’BC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\) bằng \({60^0};AB = a.\) Khi đó thể tích của khối đa diện \(ABCC’B’\) bằng
A. \({a^3}\sqrt 3 .\)
B.\(\frac{{3\sqrt 3 }}{4}{a^3}.\)
C.\(\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}.\)
Đáp án chính xác
D.\(\frac{{3{a^3}}}{4}.\)
Trả lời:
Đáp án C.
Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC,\Delta ABC\) đều nên \(AM \bot BC\).
Tam giác \(A’BC\) đều nên \(A’M \bot BC \Rightarrow BC \bot \left( {A’AM} \right)\).
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {A’AM} \right) \cap \left( {A’BC} \right) = A’M\\\left( {A’AM} \right) \cap \left( {ABC} \right) = AM\end{array} \right. \Rightarrow \widehat {\left( {A’BC} \right);\left( {ABC} \right)} = \widehat {\left( {A’M;AM} \right)} = \widehat {A’MA}\)
Xét \(\Delta AA’M\) vuông tại \(A,\) có \(\tan \widehat {A’MA} = \frac{{AA’}}{{AM}} \Rightarrow AA’ = \tan {60^0}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{3a}}{2}.\)
Tứ giác \(BCC’B’\) là hình chữ nhật có diện tích \({S_{BCC’B’}} = BB’.BC = \frac{{3{a^2}}}{2}.\)
Mà \(\left\{ \begin{array}{l}AM \bot BC\\AM \bot BB’\end{array} \right. \Rightarrow AM \bot \left( {BCC’B’} \right) \Rightarrow d\left( {A;\left( {BCC’B’} \right)} \right) = AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\)
Thể tích khối chóp \(ABCC’B’\) là \({V_{ABCC’B’}} = \frac{1}{3}.d\left( {A;\left( {BCC’B’} \right)} \right).{S_{BCC’B’}} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}.\)
Vậy diện tích thiết diện bằng \(\frac{{8\sqrt {11} }}{3}\) (đvtt)
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định nào sai?
Câu hỏi:
Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định nào sai?
A.\(\int\limits_{}^{} {kf\left( x \right)dx} = k\int\limits_{}^{} {f\left( x \right)dx} ,\left( {\forall k \ne 0} \right).\)
B.\(\int\limits_{}^{} {f’\left( x \right)dx} = f\left( x \right) + C.\)
C.\(\int\limits_{}^{} {\left[ {f\left( x \right) \pm g\left( x \right)} \right]dx} = \int\limits_{}^{} {f\left( x \right)dx} \pm \int\limits_{}^{} {g\left( x \right)dx} .\)
D. \(\int\limits_{}^{} {\left[ {f\left( x \right).g\left( x \right)} \right]dx} = \int\limits_{}^{} {f\left( x \right)dx} .\int\limits_{}^{} {g\left( x \right)dx} .\)
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án D.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tập nghiệm của bất phương trình \({3^x} \le 9\) là
Câu hỏi:
Tập nghiệm của bất phương trình \({3^x} \le 9\) là
A.\(\left( { – \infty ;2} \right).\)
B.\(\left( {2; + \infty } \right).\)
C.\(\left( { – \infty ; – 2} \right].\)
Đáp án chính xác
D. \(\left[ {2; + \infty } \right).\)
Trả lời:
Đáp án C.
Ta có \({3^x} \le 9 \Leftrightarrow {3^x} \le {3^2} \Leftrightarrow x \le 2.\)====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Gọi \(M\) và \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} – 3x + 2\) trên đoạn \(\left[ {0;2} \right].\) Khi đó tổng \(M + m\) bằng
Câu hỏi:
Gọi \(M\) và \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} – 3x + 2\) trên đoạn \(\left[ {0;2} \right].\) Khi đó tổng \(M + m\) bằng
A. 6.
B. 2.
C. 4.
Đáp án chính xác
D. 16.
Trả lời:
Đáp án C.
Ta có \(y’ = 3{x^2} – 3x,y’ = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \in \left[ {0;2} \right]\\x = 1 \in \left[ {0;2} \right]\end{array} \right.\)
\(y\left( 0 \right) = 2,y\left( 2 \right) = 4,y\left( 1 \right) = 0,\) vậy \(M = 4;m = 0\), do đó \(M + m = 4.\)====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ.
Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Câu hỏi:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ.
Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?A.\(\left( {2; + \infty } \right).\)
B.\(\left( { – \infty ;0} \right).\)
C.\(\left( { – 2;2} \right).\)
D. \(\left( {0;2} \right).\)
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án D.
Dựa vào đồ thị, ta thấy hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( {0;2} \right).\)====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho khối cầu có bán kính \(R = 3\). Thể tích khối cầu đã cho bằng
Câu hỏi:
Cho khối cầu có bán kính \(R = 3\). Thể tích khối cầu đã cho bằng
A. \(36\pi .\)
Đáp án chính xác
B. \(4\pi .\)
C. \(12\pi .\)
D. \(108\pi .\)
Trả lời:
Đáp ánA.
Thể tích khối cầu đã cho bằng: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi {.3^3} = 36\pi .\)====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====