Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số tự nhiên lớp 5 hay, chi tiết
A. Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
Quy tắc: Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:
– Nhân như nhân các số tự nhiên.
– Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: 3,18 x 4
Bài giải
Ta đặt tính rồi làm như sau:
Vậy: 3,18 x 4 = 12,72
Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính: 12,6 x15
Bài giải
Ta đặt tính rồi làm như sau:
Vậy: 12,6 x 15 = 189
Ví dụ 3: Hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, mỗi cạnh dài 1,2m. Hỏi chu vi của hình tam giác đó bằng bao nhiêu mét?
Ta phải thực hiện phép nhân: 1,2 x 3 = ? (m)
Ta có: 1,2m = 12dm
36dm = 3,6m
Vậy 1,2 × 3 = 3,6m
Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:
Thực hiện phép nhân như nhân số tự nhiên.
Phần thập phân của số 1,2 có một chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ phải sang trái.
Ví dụ 4: 0,46 x 12 = ?
Ta đặt rồi làm như sau:
Vậy 0,46 × 12 = 5,52.
Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.
Phần thập phân của số 0,46 có hai chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái
Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:
– Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.
– Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
B. Bài tập Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
Câu 1: Tính:
38,75 × 8 : 5
A. 61
B. 62
C. 63
D. 64
Ta có: 38,75 × 8 : 5 = 310 : 5 = 62
Vậy đáp án đúng là 62.
Câu 2: Tìm y, biết y : 9 = 222 : 6 – 19,85
A. y = 15,435
B. y = 16,935
C. y = 154,35
D. y = 169,65
Ta có:
y : 9 = 222 : 6 – 19,85
y : 9 = 37 -19,85
y : 9 = 17,15
y = 17,15 x 9
y = 154,35
Vậy y = 154,35.
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất:
316 – 15,74 × 8 … 18,45 × 7 + 60,93
A. =
B. >
C. <
Ta có:
+)316 – 15,74 x 8 = 316 – 125,92 = 190,08
+)18,45 × 7 + 60,93 = 192,15 + 60,93 = 190,08
Mà 190,08 = 190,08
Vậy 316 – 15,74 × 8 = 18,45 × 7 + 60,93
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính lần lượt từ trái sang phải ta có:
17,24 + 8,4 = 25,64
25,64 x 23 = 589,72
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 25,64; 589,72.
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống (dạng gọn nhất):
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 48,75 m, chiều rộng kém chiều dài 13,5m.
Vậy thửa ruộng đó có chu vi bằng mét.
Chiều rộng của thửa ruộng đó là:
48,75 – 13,5 = 35,25 (m)
Chu vi của thửa ruộng đó là:
(48,75 + 35,25) x 2 = 168 (m)
Đáp số: 168m.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 168.
Câu 6: Phép tính sau đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Tích 256 × 7 đã tính đúng và bằng 1792.
Phần thập phân của số 25,6 có một chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ phải sang trái. Tuy nhiên ở đây đã dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ trái sang phải.
Vậy phép tính đã cho là sai.
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:
17,3 x 5 =
Đặt tính rồi thực hiện phép tính ta có:
Vật đáp án đúng điền vào ô trống là 86,5.
Câu 8: Tính 4,36 × 32
A. 12,942
B. 13,952
C. 129,42
D. 139,52
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
Vậy 4,36 × 32 = 139,52
Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:
Số thích hợp điền vào ô trống (1) là .
Số thích hợp điền vào ô trống (2) là .
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống (1) là 50,16.
Đáp án đúng điền vào ô trống (2) là 34,72.
Câu 10: Tính giá trị của biểu thức
38,24 + 18,76 × a với a = 4.
A. 102,68
B. 113,28
C. 153,88
D. 228
Thay a = 4 vào biểu thức 38,24 + 18,76 × a ta có:
38,24 + 18,76 x 4
= 38,24 + 75,04
= 113,28
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một người thợ dệt ngày thứ nhất dệt được 25,8m vải. Ngày thứ hai dệt được gấp đôi ngày thứ nhất.
Vậy trong hai ngày đó dệt được tất cả mét vải.
Lời giải:
Ngày thứ hai người thợ đó dệt được số mét vải là:
25,8 x 2 = 51,6 (m)
Trong hai ngày người đó dệt được tất cả số mét vải là:
25,8 + 51,6 = 77,4 (m)
Đáp số: 77,4m
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 77,4.
Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:
Ta có:
50,36 x 78 + 50,36 x 23 – 50,36
= 50,36 x 78 + 50,36 x 23 – 50,36 x 1
= 50,36 x (78 + 23 -1)
= 50,36 x 100
= 5036
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới là: 1; 78; 23; 1; 101; 1; 100; 5036.
Câu 13: Một cửa hàng có một số đường. Biết cửa hàng đã bán được 6,3 tạ đường, số đường còn lại được chia đều vào 16 bao, mỗi bao 0,45 tạ đường. Hỏi trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam đường?
A. 13,5kg
B. 135kg
C. 1350kg
D. 13500kg
Sau khi bán, cửa hàng còn lại số tạ đường là:
0,45 x 16 = 7,2 (tạ)
Trước khi bán cửa hàng có số tạ đường là:
6,3 + 7,2 = 13,5 (tạ)
13,5 tạ = 1350kg
Đáp số: 1350kg.
Câu 14: Cho hình vuông ABCD và hình chữ nhật MNPQ có số đo như hình vẽ:
Vậy chu vi hình vuông ABCD .. chu vi hình chữ nhật MNPQ.
Cụm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. Nhỏ hơn
B. Lớn hơn
C. Bằng
Đổi 1,35dm = 13,5cm
Chu vi hình vuông ABCD là:
9,56 x 4 = 38,24 (cm)
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
(13,5 + 8,75) x 2 = 44,5 (cm)
Mà 38,24cm < 44,5cm
Vậy chu vi hình vuông ABCD nhỏ hơn chu vi hình chữ nhật MNPQ.
Câu 15: Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết trung bình cộng của ba số là 53,48. Biết tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 48,9; tổng của số thứ hai và số thứ ba là 135.
Vậy số thứ nhất là ; số thứ hai là ; số thứ ba là .
Tổng của ba số đó là: 53,48 x 3 = 160,44
Số thứ nhất là: 160,44 – 135 = 25,44
Số thứ hai là: 48,9 – 25,44 = 23,46
Số thứ ba là: 135 – 23,46 = 111,54
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là 25,44; 23,46; 111,54.