Bài tập Toán 5 Chương 1 Bài 5: Phân số thập phân
A. Bài tập Phân số thập phân
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Chọn đáp án gồm các phân số thập phân:
A.
B.
C.
D.
Câu 2: Phân số thập phân được đọc là:
A. Một trăm linh năm phần nghìn
B. Một trăm linh lăm phần nghìn
C. Một trăm linh năm phần trăm
D. Một trăm linh lăm phần trăm
Câu 3: Số “Bốn mươi phần trăm” được viết là:
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Viết phân số thành phân số thập phân ta được:
A.
B.
C.
D.
Câu 5: Phân số được viết dưới dạng phân số thập phân:
A.
B.
C.
D.
Câu 6: Đáp án có chứa các phân số thập phân là:
A.
B.
C.
D.
Câu 7: Số thích hợp điền vào ô trống là:
A. 20
B. 30
C. 300
D. 300
Câu 8 : Cho các miếng bìa ghi các số: Lấy hai miếng bìa trong số các miếng bìa trên lập thành phân số: Hỏi có thể lập được bao nhiêu phân số thập phân?
A. 1
B. 5
C. 4
D. 3
II. Bài tập tự luận
Câu 1: Tìm phân số thập phân trong các phân số sau:
Câu 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
Câu 3: Viết số thích hợp vào ô trống:
Câu 4: Người ta dùng một khu đất có diện tích 1 km2 để xây dựng khu dân cư. Diện tích khối nhà ở chiếm diện tích khu đất, diện tích các công trình xã hội bằng diện tích khối nhà ở. Diện tích phần đất còn lại dùng để trồng cây, đào hồ. Hỏi diện tích đất dùng để trồng cây, đào hồ chiếm bao nhiêu phần triệu diện tích của cả khu đất ?
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
III. Bài tập vận dụng
Câu 1: Đọc các số thập phân sau:
Câu 2: Viết các số thập phân theo diễn đạt dưới đây:
+ Năm phần mười
+ Chín phần trăm
+ Mười bảy phần nghìn
+ Bốn trăm hai mươi ba phần triệu
+ Chín mười tám phần trăm
Câu 3: Chuyển các phân số sau về phân số thập phân có mẫu số bằng 100:
Câu 4: Điền các số thích hợp vào chỗ chấm:
B. Lý thuyết Phân số thập phân
1. Khái niệm phân số thập phân
Khái niệm: Các phân số có mẫu số là 10;100;1000;.. được gọi là các phân số thập phân.
Ví dụ:
Các phân số là các phân số thập phân.
Chú ý: Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân.
2. Một số dạng bài tập
Dạng 1: Đọc – viết phân số thập phân
Cách đọc – viết phân số thập phân tương tự như các phân số thông thường.
Khi đọc phân số ta đọc tử số trước rồi đọc “phần”, sau đó đọc đến mẫu số.
Khi viết số thập phân, tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác viết dưới gạch ngang.
Ví dụ:
– Phân số được đọc là bảy phần mười.
– Phân số “hai mươi ba phần một trăm” được viết là .
Dạng 2: So sánh hai phân số thập phân
Cách so sánh hai phân số thập phân tương tự như cách so sánh hai phân số thông thường.
Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
Cách giải:
Vì 3<7 nên .
Vì 72>53 nên .
Vậy
Dạng 3: Chuyển đổi một số phân số không phải là phân số thập phân thành phân số thập phân
Phương pháp giải:
– Tìm một số sao cho số đó nhân với mẫu số thì được 10; 100; 1000;..
– Nhân cả tử số và mẫu số với cùng số đó để được phân số thập phân.
Hoặc:
– Tìm một số sao cho mẫu số chia cho một số thì được 10;100;1000;..
– Chia cả tử số và mẫu số với cùng số đó để được phân số thập phân.
Ví dụ: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân:
Cách giải: