Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
LUYỆN TẬP
: Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
– HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4.
– Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
– Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
– Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
– Học sinh: Vở, SGK
– Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
– Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
||
– Cho HS chơi trò chơi “Hộp quà bí mật” nội dung các câu hỏi về các đơn vị đo thời gian. – GV nhận xét – Giới thiệu bài – Ghi bảng |
– HS chơi trò chơi
– HS nhận xét – HS ghi vở |
|
2. Hoạt động luyện tập thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết nhân, chia số đo thời gian. – Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế. – HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4. * Cách tiến hành: |
||
Bài 1(c,d) : HĐ cá nhân – Gọi HS đọc yêu cầu – Yêu cầu HS làm bài cá nhân – Giáo viên nhận xét chữa bài. -Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện nhân, chia số đo thời gian Bài 2(a,b) : HĐ cá nhân – Gọi HS đọc yêu cầu – Yêu cầu HS làm bài
– Giáo viên và học sinh nhận xét
Bài 3: HĐ nhóm – Gọi HS đọc đề bài – Giáo viên gọi học sinh thảo luận nhóm tìm cách giải rồi chia sẻ kết quả – Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 4: HĐ cá nhân – Bài yêu cầu làm gì?
– Yêu cầu HS làm bài – Giáo viên nhận xét, kết luận |
– Tính – Học sinh thực hiện nhân, chia số đo thời gian, sau đó chia sẻ kết quả: c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút.
– Tính – Học sinh thực hiện tính giá trị biểu thức với số đo thời gian. a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3 = 6 giờ 5 phút x 3 = 18 giờ 15 phút b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3 = 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút = 10 giờ 55 phút
– Học sinh nêu yêu cầu đầu bài toán. – Học sinh lên bảng giải bài toán theo 2 cách, chia sẻ kết quả: Giải Cách 1: Số sản phẩm làm trong 2 tuần 7 + 8 = 15 (sản phẩm) Thời gian làm 15 sản phẩm là: 1 giờ 8 phút x 15 = 17 (giờ) Đáp số: 17 giờ Cách 2: Thời gian làm 7 sản phẩm là: 1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút Thời gian làm 8 sản phẩm: 1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút Thời gian làm số sản phẩm trong 2 lần là: 7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ Đáp số: 17 giờ
– Điền dấu >;< = thích hợp vào chỗ chấm – Học sinh tự giải vào vở sau đó chia sẻ kết quả 45, giờ > 4 giờ 5 phút 8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút x 3 6 giờ 51 phút = 6 giờ 51 phút 26 giờ 25 phút : 5 = 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút= 5 giờ 17 phút = 5 giờ 17 phút |
|
3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) |
||
– Cho HS làm phép tính sau: 3,75 phút x 15 = …. 6,15 giây x 20 = ….. |
– HS làm bài: 3,75 phút x 15 = 56,25 giờ 6,15 giây x 20 = 123 giây = 2 phút 3 giây. |
|
– Cho HS về nhà làm bài sau: Một ôtô đi từ A đến B hết 3,2 giờ và đi từ B về A hết 2 giờ 5 phút. Hỏi thời gian đi từ A đến B nhiều hơn thời gian đi từ B về A là bao nhiêu phút ?
|
Giải Đổi 3,2 giờ = 3 giờ 12 phút Thời gian đi từ A đến B nhiều hơn từ B về A là: 3giờ 12 phút -2 giờ 5 phút =1 giờ 7 phút Đáp số : 1 giờ 7 phút |
|
Xem thêm