Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
LUYỆN TẬP CHUNG
– Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
– HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2).
– Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
– Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
– Giáo viên: Bảng phụ
– Học sinh: Vở, SGK
– Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
– Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
||
– Cho HS hát – Giới thiệu bài – Ghi bảng |
– HS hát – HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: – Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. – Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. – HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2). * Cách tiến hành: |
||
Bài 1: HĐ cá nhân – HS đọc yêu cầu bài – Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ – GV nhận xét và kết luận, củng cố về cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
Bài 2a: HĐ cá nhân – HS đọc yêu cầu bài – Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong mỗi biểu thức. – HS tự làm bài, GV giúp đỡ HS còn chậm + Yêu cầu HS so sánh hai dãy tính trong mỗi phần cho biết vì sao kết quả lại khác nhau? – GV nhận xét và chốt kết quả đúng
Bài 3: HĐ cặp đôi – Yêu cầu HS đọc đề bài
– Cho HS thảo luận nhóm đôi nêu cách làm. Khuyến khích HS tìm nhiều cách giải khác nhau. – GV nhận xét chữa bài
Bài 4(dòng 1, 2): HĐ nhóm – HS nêu yêu cầu – Yêu cầu HS đọc thời gian đến và đi của từng chuyến tàu. – Cho HS thảo luận nhóm tìm cách làm sau đó chia sẻ – GV chốt lại kết quả đúng |
– 1 HS đọc, lớp đọc thầm – HS làm bài vào vở, sau đó HS lên bảng làm bài, chia sẻ a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút = 22 giờ 8 phút b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ = 21 ngày 6 giờ 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút c) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây
– 1 HS đọc – HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong mỗi biểu thức. – HS làm bài vào vở, sau đó HS làm bài trên bảng, chia sẻ cách làm – HS so sánh và nêu (…vì thứ tự thực hiện các phép tính trong mỗi dãy tính là khác nhau) a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút) x 3 = 5 giờ 45 phút x 3 = 15 giờ 135 phút hay 17 giờ 15 phút 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3 = 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút = 11 giờ 75 phút hay 12 giờ 15 phút
– Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: – HS làm bài theo cặp, trình bày kết quả. Hẹn : 10 giờ 40 phút Hương đến : 10 giờ 20 phút Hồng đến : muộn 15 phút Hương chờ Hồng: …? phút A. 20 phút B. 35phút C. 55 phút D. 1giờ 20 phút Đáp án B: 35 phút
– HS đọc – Cả lớp theo dõi
– HS thảo luận nhóm – Đại diện HS chia sẻ kết quả Bài giải Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 8 giờ 10 phút – 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là: (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ. Đáp số: 8 giờ |
|
3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) |
||
– Cho HS làm bài sau: Chú Tư làm chi tiết máy thứ nhất làm hết 1 giờ 45 phút, chi tiết máy thứ hai làm hết 1 giờ 35 phút, chi tiết máy thứ ba làm hết 2 giờ 7 phút. Hỏi chú Tư làm cả ba chi tiết máy hết bao nhiêu thời gian?
|
– HS nghe Giải Hai chi tiết đầu chú Tư làm hết là: 1 giờ 45 phút + 1 giờ 35phút = 3 giờ 20 phút Cả ba chi tiết chú Tư làm hết thời gian là: 3 giờ 20 phút + 2 giờ 7 phút = 5 giờ 27 phút Đáp số: 5 giờ 27 phút |
|
– Vận dụng các phép tính với số đo thời gian trong thực tế. |
– HS nghe và thực hiện
|
|
Xem thêm