Bài tập Toán 5 Bài 33: Khái niệm số thập phân (tiếp)
A. Bài tập Khái niệm số thập phân (tiếp)
I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Chuyển phân số thập phân thành hỗn số thì được:
A.
B.
C.
D.
Câu 2:
A. 70,4
B. 7,04
C. 704
D. 0,74
Câu 3: Phân số có thể viết thành phân số thập phân nào sau đây:
A.
B.
C.
D. Cả A,B,C đều đúng.
Câu 4: Phân số
A. 0,2019
B. 2,019
C. 20,19
D. 201,9
Câu 5: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có số học sinh thích học môn Toán, số học sinh thích học vẽ. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh thích học Toán, bao nhiêu học sinh thích học Vẽ?
A. 24 và 27
B. 22 và 24
C.27 và 24
D. 27 và 22
Câu 6: Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 0,15 km và chiều rộng bằng chiều dài. Diện tích của sân trường bằng bao nhiêu héc-ta?
A. 0,45
B. 0,54
C. 0,64
D. 0,46
II. Bài tập tự luận
Câu 1: Viết các số đo độ dài và khối lượng dưới dạng số thập phân:
a) 6m7dm=….m
b) 9m3cm=….m
c) 3 tấn 152kg=….. tấn
d) 200kg =……..tấn
Câu 2:
a) Đọc các số thập phân sau: 3,54; 502,60; 2921,75; 0,056.
b) Viết các số thập phân có:
+) Năm đơn vị, chín phần một trăm.
+) Sáu mươi sáu đơn vị, sáu phần mười, sáu phần trăm, sáu phần nghìn.
Câu 3: Chuyển các phân số thập phân thành hỗn số rồi chuyển thành số thập phân:
III. Bài tập vận dụng
Câu 1: Nêu giá trị của chữ số 1 trong từng số thập phân sau: 15,35; 71,65; 3,12; 2,31
Câu 2:
a) Viết phân số dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là 10, 100, 1000.
b) Viết ba phân số thập phân mới tìm được thành ba số thập phân.
c) Có thể viết thành những số thập phân nào?
B. Lý thuyết Khái niệm số thập phân (tiếp)
3. Một số dạng bài tập
Dạng 1:Chuyển các phân số thành số thập phân
Phương pháp: Nếu phân số đã cho chưa là phân số thập phân thì ta chuyển các phân số thành phân số thập phân rồi chuyển thành số thập phân.
Ví dụ: Chuyển các phân số sau thành số thập phân:
a)
b)
c)
d)
Bài giải
a)
b)
c)
d)
Mẹo: Khi chuyển phân số thập phân thành số thập phân, ta đếm xem mẫu số có bao nhiêu chữ số 0 thì phần thập phân của số thập phân cũng có bấy nhiêu chữ số.
Áp dụng với ví dụ trên:
+) Phân số thập phân có 1 chữ số 0 ở mẫu số nên phần thập phân của số thập phân sẽ có 1 chữ số, ta đếm từ phải sang trái, có 7 là một chữ số nên ta đặt dấu phẩy trước số 7, sau đó thêm 0 trước dấu phẩy.
+) Phân số thập phân có 2 chữ số 0 ở mẫu số nên phần thập phân của số thập phân sẽ có 2 chữ số, ta đếm từ phải sang trái, có 9 là một chữ số nên ta phải thêm 1 số 0 trước số 9 để có đủ 2 chữ số rồi đặt dấu phẩy trước số 0vừa thêm, sau đó thêm 0 trước dấu phẩy.
Dạng 2: Viết các số đo độ dài, khối lượng … dưới dạng số thập phân
Phương pháp:
– Tìm mối liên hệ giữa hai đơn vị đo đã cho.
– Chuyển số đo độ dài đã cho thành phân số thập phân có đơn vị đo lớn hơn
– Chuyển từ số đo độ dài dưới dạng phân số thập phân thành số đo độ dài tương ứng dưới dạng số thập phân có đơn vị lớn hơn.
Ví dụ: Điền phân số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ trống:
a) 2cm = dm = …dm
b) 7cm = …m = …m
Cách giải:
a)
b)
Dạng 3: Viết hỗn số thành số thập phân
Phương pháp: Đổi hỗn số về dạng phân số thập phân, sau đó chuyển thành số thập phân.
Ví dụ: Viết hỗn số sau thành số thập phân:
a)
b)
Bài làm
a)
b)
Dạng 4: Chuyển các số thập phân thành phân số thập phân
Phương pháp:
– Phân số thập phân có mẫu số là 10; 100;1000…
– Nếu phần nguyên của số thập phân bằng 0 thì phân số thập phân có tử số nhỏ hơn mẫu số, nếu phần nguyên lớn hơn 0 thì tử số lớn hơn mẫu số.
– Số thập phân đã cho ở phần thập phân (bên phải dấu phẩy) có bao nhiêu chữ số thì khi chuyển sang phân số thập phân ở mẫu số cũng sẽ có bấy nhiêu chữ số 0.
Ví dụ: Chuyển các số thập phân sau thành phân số thập phân:
Cách giải: