Giới thiệu về tài liệu:
– Số trang: 7 trang
– Số câu hỏi trắc nghiệm: 15 câu
– Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Luyện tập phép nhân số thập phân có đáp án – Toán lớp 5:
Luyện tập phép nhân số thập phân
Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính nhẩm: 6798,4 × 0,001 =
Khi nhân một số thập phân với 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái ba chữ số.
Do đó ta có: 6798,4 × 0,001 = 6,7984
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6,7984.
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính lần lượt từ trái sang phải ta có:
278,5 × 0,01 = 2,785; 2,785 × 58 = 161,53
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 2,785; 161,53.
Câu 3: Tìm x, biết x : 6,2 = 52,2 + 12,4 × 0,1
A. x = 40,052
B. x = 42,042
C. x = 331,328
D. x = 333,318
Ta có:
x : 6,2 = 52,2 + 12,4 x 0,1
x : 6,2 = 52,2 + 1,24
x : 6,2 = 53,44
x = 53,44 x 6,2
x = 331,328
Vậy x = 331,328
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
15,756km = m
Ta có 1km = 1000km và 15,756 × 1000 = 15756.
Do đó: 15,756km = 15756m.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 15756.
Câu 5: Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống:
654 – 4,85 × 68 + 506,1 38,3 × 24 – 254 × 0,35
Ta có:
+)654 – 4,85 x 68 + 506,1
= 654 – 329,8 + 506,1
= 324,2 + 506,1
= 830,3
+)38,3 x 24 – 254 x 0,35
= 919,2 – 88,9
= 830,3
Mà: 830,3 = 830,3
Do đó: 654 – 4,85 × 68 + 506,1 = 38,3 × 24 – 254 × 0,35
Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là =.
Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất:
A. Khi nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,… chữ số.
B. Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,… chữ số.
C. Cả A và B đều sai
D. Cả A và B đều đúng
– Khi nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.
– Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.
Vậy cả A và B đều đúng.
Câu 7: Điền sô thích hợp vào ô trống:
Tính nhẩm: 38,04 × 10 =
Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số.
Do đó ta có: 38,04 × 10 = 380,4.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 380,4.
Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:
9,8 × 34 =
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 333,2.
Câu 9: Tính:
31,6 × 7,2
A. 222,42
B. 224,72
C. 225,72
D. 227,52
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy: 31,6 × 7,2 = 227,52
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:
45,54 x 26 + 45,54 + 45,54 x 73
= 45,54 x 26 + 45,54 x 1 + 45,54 x 73
= 45,54 x (26 + 1 +73)
= 45,54 x 100
= 4554
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 1; 45,54; 1; 45,54; 27; 45,54; 100; 4554
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một túi kẹo nặng 0,35kg và một túi bánh nặng 0,75kg.
Vậy 12 túi kẹo và 25 túi bánh như thế nào nặng tất cả kg.
12 túi kẹo nặng số ki-lô-gam là:
0,35 × 12 = 4,2 (kg)
25 túi bánh nặng số ki-lô-gam là:
0,75 × 25 = 18,75 (kg)
12 túi kẹo và 25 túi bánh nặng tất cả số ki-lô-gam là:
4,2 + 18,75 = 22,95 (kg)
Đáp số: 22,95kg.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 22,95.
Câu 12: Một can nhựa chứa 100 lít dầu hỏa. Biết một lít dầu hỏa cân nặng 0,8kg, can rỗng cân nặng 12,5kg. Hỏi can dầu hỏa đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 67,5kg
B. 80kg
C. 92,5kg
D. 133kg
100 lít dầu hỏa nặng số ki-lô-gam là:
0,8 × 100 = 80 (kg)
Can dầu hỏa đó nặng số ki-lô-gam là:
80 + 12,5 = 92,5 (kg)
Đáp số: 92,5kg.
Câu 13: Tìm một số thập phân biết rằng khi chia số đó cho 3,25 rồi cộng với 24,56 thì được kết quả một số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số.
A. 401,57
B. 238,68
C. 2747,25
D. 241,93
Số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số là 99.
Giả xử x là số thập phân cần tìm. Theo đề bài ta có x : 3,25 + 24,56 = 99.
x : 3,35 + 24,56 = 99
x : 3,35 = 99 – 24,56
x : 3,35 = 74,44
x = 74,44 x 3,25
x = 241,93
Vậy số thập phân cần tìm là 241,93.
Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hình H có số đo như hình vẽ. Biết hình H bao gồm hình chữ nhật ABCD và hình vuông MNPC.
Vậy diện tích của hình H là m2
Đổi 13dm = 1,3m; 3m8cm = 3,08m
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
3,08 × 1,95 = 6,006 (m2)
Diện tích hình vuông MNPC là:
1,3 × 1,3 = 1,69 (m2)
Diện tích hình H là:
6,006 + 1,69 = 7,696 (m2)
Đáp số: 7,696m2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 7,696.
Câu 15: Điểm kiểm tra trung bình của lớp 5A là 8,02 điểm và điểm trung bình của học sinh nữ là 8,07 điểm. Biết lớp 5A có 28 học sinh, số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 4 học sinh. Tính tổng số điểm của học sinh nam đạt được.
A. 224,56 điểm
B. 127,72 điểm
C. 128,32 điểm
D. 96,84 điểm
Lớp 5A có số học sinh nam là:
(28 + 4) : 2 = 16 (học sinh)
Lớp 5A có số học sinh nữ là:
28 – 16 = 12 (học sinh)
Tổng số điểm của cả lớp đạt được là:
8,02 × 28 = 224,56 (điểm)
Tổng số điểm của học sinh nữ đạt được là:
8,07 × 12 = 96,84 (điểm)
Tổng số điểm của học sinh nam đạt được là:
224,56 − 96,84 = 127,72 (điểm)
Đáp số: 127,72 điểm.
Bài giảng Toán lớp 5 Bài 61: Luyện tập chung
Xem thêm