Giới thiệu về tài liệu:
– Số trang: 5 trang
– Số câu hỏi trắc nghiệm: 14 câu
– Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Ôn tập về đo diện tích và do thể tích có đáp án – Toán lớp 5:
Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích
Câu 1: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 1245cm2 = … m2 là:
A. 1,245
B. 0,1245
C. 124,5
D. 12,45
Ta có: 1m2 = 10000cm2 hay 1cm2 = m2
Do đó: 1245cm2 = m2 = 0,1245m2
Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất:
5m35dm3 = … m3
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 55
B. 5,5
C. 5,05
D. 5,005
Ta có: 1m3 = 1000dm3 hay 1dm3 = m3
Nên 5m35dm3 = m3 = 5,005m3
Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là 5,005.
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
3,145dm3 = cm3
Ta có: 1dm3 = 1000cm3
Do đó: 3,145dm3 = 1000cm3 x 3,145 = 3145cm3
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3145.
Câu 4: Điền dấu (>; , <; , = ) thích hợp vào ô trống :
6dam2 9m2 <. 6,9dam2
Hai số đã cho chưa cùng đơn vị đo, ta sẽ đưa về cùng dạng số thập phân có đơn vị đo là dam2.
Ta có: 6dam29m2 = dam2 = 6,09dam2
Mà 6,09dam2 < 6,9dam2
Vậy 6dam29m2 < 6,9dam2
Câu 5: Điền dấu (>; , <; , = ) thích hợp vào ô trống:
15m3 27dm3 15,027m3
Hai số đã cho chưa cùng đơn vị đo, ta sẽ đưa về cùng dạng số thập phân có đơn vi đo là .
Ta có 15m327dm3 = m3 =15,027m3
Mà 15,027m3 = 15,027m3
Vậy 15m3 27dm3 = 15,027m3
Câu 6: Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé tiếp liền?
A. 10 lần
B. 100 lần
C. 1000 lần
D. 10000 lần
Trong bảng đơn vị đo diện tích, đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé tiếp liền.
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:
1m3 = dm3
Ta có: 1m3 = 1000dm3
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1000.
Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:
2ha 8dam2 = dam2
Theo bảng đơn vị đo diện tích ta có 1ha = 100m2
Nên 2ha8dam2 = 2ha + 8dam2 = 200m2 + 8dam2 = 208m2
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 208.
Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:
3m3 84dm3 = dm3
Ta có: 1m3 = 1000dm3
Nên: 3m384dm3 = 3m3 + 84dm3 = 3000dm3 + 84dm3 = 3084dm3
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3084.
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
m3 = cm3
Ta có: 1m3 = 100000cm3
Nên m3 = 100000cm3 x = 400000cm3
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 400000.
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống (dạng thu gọn nhất):
Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 4500m, chiều rộng bằng chiều dài.
Vậy diện tích khu rừng đó là héc-ta.
Chiều dài dài của khu rừng đó là:
4500 : 2 x 3 = 6750 (m)
Diện tích khu rừng đó là:
6750 x 4500 = 30375000 (m2)
30375000m2 = 3037,5ha
Đáp số: 3037,5ha.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3037,5.
Câu 12: Hình vẽ một mảnh đất hình chữ nhật trên bản đồ tỉ lệ 1:1000 có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm. Vậy diện tích thực tế của mảnh đất đó là:
A. 4800cm2
B. 48000cm2
C. 4800000cm2
D. 48cm2
Chiều dài thực tế của mảnh đất đó là:
8 x 1000 = 8000 (cm)
Chiều rộng thực tế của mảnh đất đó là:
6 x 1000 = 6000 (cm)
Diện tích thực tế của mảnh đất đó là:
8000 x 6000 = 48000000 (cm2)
48000000cm2 = 4800m2
Đáp số: 4800m2.
Câu 13: Điền số thích hợp vào các ô trống:
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: chiều dài 3,5m, chiều rộng 2m, chiều cao 2,5m. Biết rằng 80% thể tích của bể đang chứa nước.
Vậy trong bể đang có lít nước; mức nước trong bể cao m (biết rằng 1 lít = 1dm3).
Thể tích bể nước đó là:
3,5 x 2 x 2,5 = 17,5 (m3)
Thể tích nước đang có trong bể là:
17,5 : 100 x 80 = 14 (m3)
Đổi 14m3 = 14000dm3 = 14000 lít
Diện tích đáy của bể nước là:
3,5 x 2 = 7 (m)
Chiều cao mực nước trong bể là:
14 : 7 = 2 (m)
Đáp số: 14000 lít; 2m.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 14000; 2.
Câu 14: Chọn đáp án đúng nhất:
48523m2 = … km2
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 0,0485223
B. 0,48523
C. 4,8523
D. 48,523
Ta có: 1km2 = 1000000m2 hay 1m2 = km2
Do đó: 48523m2 = km2 = 0,048523km2
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 0,048523.
Xem thêm