Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
LUYỆN TẬP CHUNG (T1)
– Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
– HS làm bài 1, bài 2 (cột 1). HSNK làm thêm bài 3
– Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
– Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
– Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 6 hình lập phương có cạnh 1cm
– Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5
– Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
– Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|||||||||||||||
1. Khởi động:(5phút) |
||||||||||||||||
– Cho HS tổ chức chơi trò chơi khởi động với câu hỏi: + HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
+ HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương.
– GV nhận xét – Giới thiệu bài – Ghi bảng |
– HS chơi trò chơi
– Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo). V = a x b x c – Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh V = a x a x a – HS nghe – HS ghi vở |
|||||||||||||||
2. Luyện tập thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: – Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. – HS làm bài 1, bài 2(cột 1). * Cách tiến hành: |
||||||||||||||||
Bài 1: HĐ cá nhân – HS đọc đề bài – Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích một mặt, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương – Yêu cầu HS làm bài cá nhân – GV kết luận
Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân – HS đọc yêu cầu của bài – Ô trống cần điền là gì ?
– Yêu cầu HS làm bài – GV kết luận |
– HS đọc – HS nêu
– Cả lớp làm bài – HS lên chữa bài rồi chia sẻ Bài giải: Diện tích một mặt hình lập phương là: 2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2) Diện tích toàn phần hình lập phương là: 6,25 x 6 = 37,5(cm2) Thể tích hình lập phương là: 6,25 x 2,5 = 15,625(cm2) Đáp số: S 1 mặt: 6,25 cm2 Stp: 37,5 cm2 V : 15,625 cm3
– Viết số đo thích hợp vào ô trống – Diện tích mặt đáy, diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật. – HS làm bài. – HS chia sẻ kết quả |
|||||||||||||||
|
||||||||||||||||
Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân – Cho HS đọc bài và tự làm bài – GV nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh |
– HS đọc bài và tự làm bài, báo cáo kết quả cho GV Bài giải Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là: 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là: 4 x 4 x 4 = 64(cm3) Thể tích gỗ còn lại là : 270 – 64 = 206 (cm3) Đáp số: 206 cm3 |
|||||||||||||||
3. Vận dụng:(2 phút) |
||||||||||||||||
– Chia sẻ quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật với mọi người |
– HS nghe và thực hiện
|
|||||||||||||||
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
||||||||||||||||
– Về nhà tìm cách tính thể của một viên gạch hoặc một viên đá. |
– HS nghe và thực hiện
|
|||||||||||||||
Xem thêm