Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN
– Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
– HS làm bài 1.
– Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh biết chia sẻ với mọi người về cách chia số đo thời gian.
– Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học: Học sinh vận dụng được kiến thức để giải bài toán liên qua đến trừ số đo thời gian.
– Giáo viên: Bảng phụ
– Học sinh: Vở, SGK
– Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
– Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
||||||||
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
|||||||||
– Cho HS chơi trò chơi “Điền đúng, điền nhanh”
– GV nhận xét – Giới thiệu bài – Ghi bảng |
– HS chơi trò chơi
– HS nghe -HS ghi vở |
||||||||
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. *Cách tiến hành: |
|||||||||
Ví dụ 1: – GV cho HS nêu bài toán – Muốn biết mỗi ván cờ Hải thi đấu hết bao nhiêu thời gian ta làm thế nào? – GV nêu đó là phép chia số đo thời gian cho một số. Hãy thảo luận và thực hiện cách chia – GV nhận xét các cách HS đưa ra và giới thiệu cách chia như SGK – Khi thực hiện chia số đo thời gian cho một số chúng ta thực hiện như thế nào? – GV hướng dẫn HS cách đặt tính Ví dụ 2 – GVcho HS đọc bài toán và tóm tắt – Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay một vòng quanh trái đất hết bao lâu ta làm thế nào? – Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép chia.
– GV nhận xét và giảng lại cách làm – GV chốt cách làm: |
– 1 HS đọc to, lớp đọc thầm – Ta thực hiện phép chia : 42 phút 30 giây :3
– HS thảo luận theo cặp và trình bày cách làm của mình trước lớp
– HS quan sát và thảo luận 42 phút 30 giây:3 =14 phút 10 giây – Ta thực hiện chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia.
– HS theo dõi.
-1 HS đọc và tóm tắt – Ta thực hiện phép chia 7 giờ 40 phút : 4
7 giờ 40 phút 4 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút 220 phút 20 phút 0 – HS nhắc lại cách làm |
||||||||
3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: – Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. – HS làm bài 1. *Cách tiến hành: |
|||||||||
Bài 1: HĐ cá nhân – Cho HS nêu yêu cầu bài tập – Yêu cầu HS tự làm bài chia sẻ
– GV nhận xét củng cố cách chia số đo thời gian với một số tự nhiên
Bài tập chờ Bài 2: HĐ cá nhân – Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó áo cáo giáo viên – GV nhận xét, kết luận |
– HS đọc yêu cầu – HS làm bài vào vở, chia sẻ trước lớp lớp
a) 24 phút 12 giây: 4 24phút 12giây 4 0 12giây 6 phút 3 giây 0
b) 35giờ 40phút : 5 35giờ 40phút 5 0 7 giờ 8 phút 40 phút 0
c) 10giờ 48phút : 9 10giờ 48phút 9 1giờ = 60phút 1giờ 12phút 108phút 18 0
d) 18,6phút : 6 18,6phút 6 0 6 3,1 phút 0
– HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó báo cáo giáo viên Bài giải Thời gian người đó làm việc là: 12 giờ – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút Trung bình người đó làm 1 dụng cụ hết số nhiêu thời gian là: 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 3o phút |
||||||||
4. Hoạt động vận dụng:(3 phút) |
|||||||||
– Chia sẻ với mọi người về cách chia số đo thời gian. |
– HS nghe và thực hiện |
||||||||
– Cho HS về nhà làm bài toán sau: Một xe ô tô trong 1 giờ 20 phút đi được 50km. Hỏi xe ô tô đó đi 1km hết bao nhiêu thời gian ? |
– HS nghe và thực hiện |
Xem thêm