Chuyên đề Cộng, trừ, nhân, chia hỗn số lớp 5
I/ Lý thuyết
Để cộng, trừ, nhân, chia hỗn số ta cần nhớ rằng: Hỗ số chính là kết quả của việc rút gọn tổng của một số tự nhiên với một phân số.
VD:
II/ Các dạng bài tập
II.1/ Dạng 1: Cộng, trừ hỗn số
1. Phương pháp giải
Khi cộng/ trừ các hỗn số ta có thể làm theo 2 cách như sau:
+Cách 1: Đổi hỗn số thành phân số rồi cộng/trừ các phân số lại với nhau.
+Cách 2: Ta có thể cộng phần nguyên với phần nguyên, phần phân số với phân số.
2. Ví dụ minh họa
Bài 1: Tính: a, b,
a,
b,
Bài 2: Tính: a, b,
a,
b,
II.2/ Dạng 2: Nhân, chia hỗn số
1. Phương pháp giải
-Khi nhân, chia hỗn số chúng ta có thể làm theo 2 cách như sau:
+ Cách 1: Đổi hỗn số thành phân số rồi nhân, chia 2 phân số với nhau
+ Cách 2: Ta đổi hỗn số sang dạng tổng của một số tự nhiên với một phân số. Sau đó thực hiện nhân, chia như bình thường.
2. Ví dụ minh họa
Bài 1: Tính: a, b,
a,
b,
Bài 2: Tính: a, b,
a,
b,
III/ Bài tập vận dụng
Bài 1: Tính: a, b,
Bài 2: Tính: a, b,
Bài 3: Tính: a, b,
Bài 4: Tính: a, b,
Bài 5: Tính: a, b,
Bài 6: Tính: a, b,
Bài 7: Tính: a, b,
Bài 8: Tính: a, b,
Bài 9: Tính: a, b,
Bài 10: Tính: a, b,
Bài 11: Phần nguyên của hỗn số là:
A. 4
B. 2
C. 7
D. 9
Bài 12: Phần phân số của hỗn số là:
A.
B.
C.
D.
Bài 13: Phân số được chuyển thành hỗn số:
A.
B.
C.
D.
Bài 14: Kết quả của phép tính
A.
B.
C.
D.
Bài 15: Giá trị của thỏa mãn là:
A. = 46
B. = 40
C. = 23
D. = 18
Bài 16: Tính rồi so sánh hai số A và B biết rằng:
và
A. A > B
B. A < B
C. A = B
Bài 17: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một cửa hàng có kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được kg gạo. Buổi chiều cửa hàng bán được số gạo gấp 2 lần buổi sáng. Vậy sau cả hai buổi, cửa hàng còn lại ☐ ki-lô-gam gạo.
A. kg gạo
B. 38 kg gạo
C. kg gạo
D. kg gạo
Bài 18: Một bánh xe trung bình một giây quay được vòng. Hỏi trong giây, bánh xe ấy quay được bao nhiêu vòng?