Chỉ từ 180k mua trọn bộ Đề thi giữa học kì 1 Toán lớp 5 bản word có lời giải chi tiết:
B1: – –
B2: Official – nhấn vào đây để .
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bộ 40 Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 theo Thông tư 22 có đáp án năm 2022 – Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Phần I. Trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,5 B. 0,05
C. 0,005 D. 5,00
Câu 2. Phân số được chuyển thành số thập phân là
A. 0,4 B. 2,5
C. 4 D. 40
Câu 3. Chữ số 5 trong số thập phân 342,205 có giá trị là ?
Câu 4. 3kg 5g = ……… kg Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. 3,5 B. 3,50
C. 3,500 D. 3,005
Câu 5. Hỗn số được viết dưới dạng phân số là:
A. 5,5 B. 5,2
Câu 6. Tìm số tự nhiên x biết : 69,98 < x < 70,001
A. x = 69 B. x = 70
C. x = 69,99 D. x = 69,981
Câu 7. Quan sát hình dưới đây và tính diện tích của hình thoi MNPQ. Biết: BC = 52 cm; AB = 75 cm
A. 3900 m2 B. 3900 cm2
C. 1950 cm D. 1950 cm2
Phần II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1. Tính:
Câu 2. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng chiều dài.
a. Tính diện tích thửa ruộng đó.
b. Biết rằng, cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ?
Câu 3. Tìm ba số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm,
sao cho: 0,2 < ……… < 0,23
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
Phần I. Trắc nghiệm
Học sinh khoanh đúng câu 1,4 mỗi câu 0,5 điểm các câu còn lại mỗi câu 1 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Đáp án |
B |
A |
A |
D |
C |
B |
D |
Phần II. Tự luận
Câu 1.
Câu 2.
Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là:
60 : 3 x 2 = 40 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là:
60 x 40 = 2400 (m2)
Trên cả thửa ruộng đó thu hoạch được số thóc là:
2400 : 100 x 50 = 1200 (kg)
Đổi: 1200kg = 12 tạ
Đáp số: 12 tạ
Câu 3.
Ba số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm có thể là: 0,21; 0,22; 0,201
………………………….
Bộ 40 Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 theo Thông tư 22 có đáp án năm 2022 – Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Phần I. Trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1. viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,9 B. 0,09
C. 0,009 D. 9,00
Câu 2. Hỗn số được chuyển thành số thập phân là
A. 3,4 B. 0,4
C. 17,5 D. 32,5
Câu 3. a. Chữ số 5 trong số thập phân 12,25 có giá trị là
b. Chín đơn vị, hai phần nghìn được viết là:
A. 9,200 B. 9,2 C. 9,002 D. 9,02
Câu 4. 5m25dm2 = ……..cm2. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. 55 B. 550 C. 55000 D. 50500
Câu 5. 3m 4mm = ………. m. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 0,34 B. 3,04
C. 3,4 D. 3,004
Câu 6. Tìm chữ số x biết : 86,718 > 86,7 x 9
A. x = 3 B. x = 2
C. x = 1 D. x = 0
Câu 7. Một người thợ may 15 bộ quần áo đồng phục hết 36 m vải. Hỏi nếu người thợ đó may 45 bộ quần áo đồng phục như thế thì cần bao nhiêu mét vải ?
A. 72 m B. 108 m
C. 300m D. 81 m
Phần II. Tự luận
Câu 1. Tính
Câu 2. Chu vi của một thửa ruộng hình chữ nhật là 240 m. Chiều rộng kém chiều dài 20 m. Tính diện tích thửa ruộng đó.
Câu 3. Con kém mẹ 24 tuổi. Năm nay tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi, mẹ bao nhiêu tuổi ?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu |
1 |
2 |
3a |
3b |
4 |
5 |
6 |
7 |
Đáp án |
B |
A |
C |
C |
D |
D |
D |
B |
Phần II. Tự luận
Câu 1.
Câu 2:
Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là:
240: 2 = 120 (m)
Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là:
(120 – 20) : 2 = 50 (m)
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:
50 + 20 = 70 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là:
70 x 50 = 3500 (m2)
Đáp số: 3500 m2
Câu 3:
Hiệu số phần bằng nhau:
5 – 2 = 3 (phần)
Năm nay con có số tuổi là:
24 : 3 x 2 = 16 (tuổi)
Năm nay mẹ có số tuổi là:
16 + 24 = 40 ( tuổi)
Đáp số: Tuổi con: 16 tuổi; Tuổi mẹ: 40 tuổi
………………………………..
Bộ 40 Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 theo Thông tư 22 có đáp án năm 2022 – Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Phần I. Trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Chữ số 8 trong số thập phân 95,824 có giá trị là:
Câu 2: viết dưới dạng số thập phân là:
A. 3,900 B. 3,09 C. 3,9 D. 3,90
Câu 3: 3 phút 20 giây = …….giây. Số viết vào chỗ chấm là:
A. 50 B. 320 C. 80 D. 200
Phần II. Tự luận
Câu 1: Viết các phân số, hỗn số sau:
a/ Năm phần mười ………………………………………………………
b/ Sáu mươi chín phần trăm …………………………………………
c/ Bốn mươi ba phần nghìn…………………………………………..
d/ Hai và bốn phần chín………………………………………………..
Câu 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a/ 9m 6dm =………………………. m
b/ 2cm2 5mm2 =………………… cm2
c/ 5 tấn 62kg =……………………. tấn
d/ 2 phút =…………………….. phút
Câu 3: Tính:
Câu 4: Một bếp ăn chuẩn bị số gạo cho 36 người ăn trong 50 ngày. Nhưng thực tế có 60 người ăn, hỏi số gạo đã chuẩn bị đủ dùng trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau)
Câu 5: Một khu vườn hình vuông có chu vi 1000m. Diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông? Bao nhiêu héc-ta?
ĐÁP ÁN ĐỀ 3
Phần I. Trắc nghiệm
Câu |
1 |
2 |
3 |
Đáp án |
C |
B |
D |
Phần II. Tự luận
Câu 1. Viết các phân số, hỗn số sau:
a) Năm phần mười:
b) Sáu mươi chín phần trăm:
c) Bốn mươi ba phần nghìn:
d) Hai và bốn phần chín:
Câu 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: (mỗi câu đúng cho 0,25 điểm)
a) 9m6dm = 9,6m
b) 2cm2 5mm2 = 2,05cm2
c) 5 tấn 62kg = 5,062 tấn
d) 2 phút = 2,5 phút
Câu 3. Tính (Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm)
Câu 4. Một bếp ăn chuẩn bị số gạo cho 36 người ăn trong 50 ngày. Nhưng thực tế có 60 người ăn, hỏi số gạo đã chuẩn bị đủ dùng trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau)
1 người ăn số gạo đó trong số ngày là:
50 x 36 = 1800 (ngày)
60 người ăn số gạo đó trong số ngày là:
1800 : 60 = 30 (ngày)
Đáp số: 30 ngày
Câu 5: Một khu vườn hình vuông có chu vi 1000m. Diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông? Bao nhiêu héc-ta?
Cạnh khu vườn hình vuông là:
1000 : 4 = 250 ( m)
Diện tích khu vườn đó là:
250 x 250 = 62500(m2) = 6,25 (ha)
62500 (m2) = 6,25 (ha)
Đáp số : 62500 m2; 6,25 ha
………………………………………………….
Bộ 40 Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 theo Thông tư 22 có đáp án năm 2022 – Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
Phần I. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng:
1. viết dưới dạng số thập phân là:
A. 3,900 B. 3,09 C. 3,009 D. 3,90
2. Số lớn nhất trong các số: 56,32; 56,14; 56,412 ; 56,232 là:
A. 56,32 B. 56,14 C. 56,412 D. 56,232
3. Diện tích mảnh đất hình chữ nhật dưới đây là :
A. 62m2
B. 52m
C. 52m2
D. 56m2
4. Hỗn số được chuyển thành phân số là:
5. Chữ số 5 trong số thập phân 12,35 có giá trị là:
6. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm trong 3m4dm = ….m là:
A. 0,34 B. 3,4
C. 34 D. 340
7. 17 dm2 23 cm2 được viết ra hỗn số là:
8. Một ô tô trong 2 giờ đi được 90km. Hỏi trong 4 giờ ô tô đó đi dược bao nhiêu ki lô – mét:
A. 108 B. 181 C. 185 D. 180
II. Phần tự luận
Câu 1. Tính:
Câu 2. Hiệu của hai số là 192. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Câu 3: Một người mua 25 quyển vở, giá 3000 đồng một quyển thì vừa hết số tiền đang có. Cũng với số tiền đó nếu mua vở với giá 1500 đồng một quyển thì người đó mua được bao nhiêu quyển vở?
Câu 4: Hãy chứng tỏ rằng các phân số sau bằng nhau:
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
I. Phần trắc nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
B |
C |
C |
A |
C |
B |
C |
D |
II. Phần tự luận
Câu 1. Làm đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm
Câu 2.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Số bé là:
192 : 2 x 3 = 288
Số lớn là:
288 + 192 = 480
Đáp số: 288 và 480
Câu 3.
Tóm tắt:
3000 đồng/ 1 quyển: 25 quyển
1500 đồng/ 1 quyển: …..quyển?
Bài giải
3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là:
3000 : 1500 = 2 (lần)
Nếu mua vở với giá 1500 đồng một quyển thì mua được số quyển vở là:
25 x 2 = 50 (quyển)
Đáp số: 50 quyển
Câu 4. Theo tính chất cơ bản của phân số ta có:
……………………………….
Bộ 40 Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 theo Thông tư 22 có đáp án năm 2022 – Đề 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
Phần I. Trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1: Số thập phân gồm có: Bảy đơn vị, hai phần trăm được viết là:
B. 7,02 D. 7,2
Câu 2. Hỗn số được chuyển thành số thập phân là
A. 5,1 B. 5,4 C. 2,25 D. 5,25
Câu 3. Phân số được viết thành số thập phân là :
A. 8,6 B. 0,806
C. 8,60 D. 8,06
Câu 4. Số lớn nhất trong các số 39,402; 39,204; 40,392; 40,293 là:
A. 40,392 B. 39,204
C. 40,293 D. 39,402
Câu 5. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 30g = … kg là:
A. 30 000 B. 0,03
C.0,3 D. 3
Câu 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 627m2 = …ha
A. 627 B. 0,0627
C. 6,027 D. 6,27
Câu 7. Một tổ gồm 5 người đắp xong một đoạn đường trong 20 ngày . Hỏi nếu tổ đó có 10 người thì đắp xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày ?
A. 5 ngày B. 2 ngày
C. 10 ngày D. 15 ngày
Phần II. Tự luận
Câu 1. Tính:
Câu 2. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích thửa ruộng đó?
Câu 3. Tính theo cách hợp lí:
(12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x (45200 – 1808 x 25)
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
Phần I. Trắc nghiệm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Đáp án |
B |
D |
D |
A |
B |
B |
C |
Phần II. Tự luận
Câu 1. Tính đúng mỗi bài được
Câu 2.
Chiều rộng thửa ruộng đó là:
50 x = 30 (m)
Chu vi thửa ruộng đó là:
(50 + 30 ) x 2 = 160 (m)
Diện tích thửa ruộng đó là:
50 x 30 = 1500 (m2)
Đáp số: 1500 m2
Câu 3. Tính theo cách hợp lí:
(12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x (45200 – 1808 x 25)
= (12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x (45200– 45200)
= (12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x 0
= 0
………………………Hết……………………..
Bộ 40 Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 theo Thông tư 22 có đáp án năm 2022 – Đề 6
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
Phần I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Điền dấu ( < ; > ; = ) thích hợp vào chỗ chấm:
Câu 2. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
9 dm = …… m 5 phút = …… giờ
6 g = …….kg 1200 giây = ……phút
Câu 3. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
a) Phân số nào dưới đây là phân số thập phân là:
b) . Số thích hợp điền vào ô trống là:
A. 8 B. 16 C. 24 D. 32
c) Phép tính có kết quả là:
A. 2
d) 3 dm2 7 cm2 = …..370 cm2. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. > B. < C. =
Câu 4. Đánh dấu x vào ô trống sau kết quả đúng:
Để chở hết số gạo của một kho phải cần 5 xe tải vận chuyển trong 9 giờ. Hỏi muốn vận chuyển hết số gạo ở kho trong 5 giờ thì phải bổ sung thêm mấy xe tải như thế? (biết sức chở của mỗi xe là như nhau)
Phần II. TỰ LUẬN
Câu 1: Tìm x:
Câu 2: Viết các số thập phân 5,962 ; 5,926 ; 5,692 ; 5,629 ; 59,62 theo thứ tự
a) Từ lớn đến bé :……………………………………………………………….
b) Từ bé đến lớn :………………………………………………………………..
Câu 3. Một tổ công nhân trong 4 ngày đầu sửa được 4500 m đường. Trong 3 ngày sau sửa ít hơn 4 ngày đầu 1300 m đường. Hỏi trung bình mỗi ngày sửa được bao nhiêu ki-lô-mét đường?
Câu 4. Một cửa hàng buổi sáng bán được tổng số gạo, buổi chiều bán được tổng số gạo. Như vậy, buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 69kg gạo. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu tạ gạo?
Câu 5. (Dành cho học sinh giỏi)
Không đặt tính và thực hiên phép tính, hãy so sánh tống M và N, biết rằng :
M = 2007 x 2007 ; N = 2004 x 2008
…………………….
Bộ 40 Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 theo Thông tư 22 có đáp án năm 2022 – Đề 7
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
Bài 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1) Hỗn số viết thành số thập phân ta được:
a) 2,018 b) 2,18 c) 0,218 d) 2,180
2) Viết phân số thập phân: “Bốn trăm linh năm phần nghìn” là:
3) Chuyển phân số thành phân số thập phân có mẫu số 100.
Kết quả đúng là:
4) Cho các phân số Phân số lớn nhất là:
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a) 79 dm2 = ………….m2 b) 2 tạ 8 kg= ……………tạ
c) 7m 9dm= ………..m2 d) 1,5 ha = ………………m2
Bài 3.
a) Viết các số thập phân sau:
Hai đơn vị, một phần trăm và tám phần nghìn, viết là……………………………………….
b) Ghi lại cách đọc số thập phân sau:
678,678 đọc là:……………………………………………………………………………………………
Bài 4. Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thục hiện phép tính:
Bài 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chi vi là 0,28 km; chiều rộng bằng chiều dài.
a) Tính diện tích mảnh đất đố với đơn vị là mét vuông, là héc ta?
b) Người ta trồng rau trên mảnh đất đó, cứ 10m2 thu được 50 kg rau xanh.
Hỏi người ta thu được tất cả bao nhiêu tạ rau xanh trên mảnh đất đó?
Bài 6. Hai người thợ làm chung một công việc thì mất 30 phút. Hỏi muốn hoàn thành công việc đó trong 10 phút thì cần điều động thêm mấy người thợ nữa? (Sức làm của mỗi người như nhau)
…………………………..
Bộ 40 Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 theo Thông tư 22 có đáp án năm 2022 – Đề 8
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
Phần 1. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Số thập phân gồm có Một trăm hai mươi lăm đơn vị, sáu phần nghìn
Viết là:
A. 125,06 B. 125,006 C. 125,6000
Câu 2. Trong số 185,47 có phần thập phân là:
A. 47
Câu 3. Trong số 135,48 chữ số 8 có giá trị là:
A. 8 đơn vị B. 8 trăm C. 8 phần trăm
Câu 4. 4 ha 15 m2 = ………..ha
Số thập phân cần viết vào chỗ chấm là:
A. 4,15 B. 4,0015 C. 4,015
Câu 5. Trong các phân số phân số nào có thể viết được thành phân số thập phân?
Câu 6. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 0,015 tấn = ……….kg là
Câu 7. Mua 12 quyển vở hết 60000 đồng. Mua 20 quyển vở như thế thì hết số tiền là
A. 100 000 đồng B. 10 000 đồng C. 15 000 đồng
Câu 8. Trong số 135,43 chữ số ở bên trai có giá trị gấp chữ số 3 bên phải số lần là:
A. 10 lần B. 100 lần C. 1000 lần
Phần 2. Tự luận
Câu 9. Tính:
Câu 10. Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 60 cm và có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Hỏi diện tích hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu xăng – ti – mét vuông? Bằng bao nhiêu mét vuông?
Câu 11. Cho phân số . Tìm một số biết rằng sao cho đem mẫu của phân số đã cho trừ đi số đó và giữ nguyên tử số thì được phân số mới có giá trị bằng .
…………………………..
Bộ 40 Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 theo Thông tư 22 có đáp án năm 2022 – Đề 9
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 9)
Phần I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Câu 2. Viết tiếp vào chỗ chấm cho phù hợp:
Ta thấy 0,3 = 0,30 vì …………………………………………………
Câu 3. Nối các số đo có giá trị bằng nhau:
Câu 4. Một sân bóng hình chữ nhật được vẽ theo tỉ lệ và kích thước như sau:
Hãy nhẩm tính diện tích của sân bóng rồi khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng:
A. 54000 m2 B. 3200 m2 C. 7400 m2
Phần II: TỰ LUẬN
Câu 1. Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân:
Câu 2. Viết các số thập phân 53,206; 53,62; 53,26; 53,026 theo các thứ tự:
a) Từ lớn đến bé:
b) Từ bé đến lớn:
Câu 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 15 cm2 7 mm2 = ………cm2
b) 9 dm2 28 cm2 = ………. dm2
c) 17,05 cm2 = ………….. cm2 ………… mm2
d) 8,12 cm2 = ……………. cm2 ………… mm2
Câu 4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 240m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta trồng ngô và khoai trên thửa đất đó, biết diện tích đất được trồng ngô, diện tích đất còn lại được trồng khoai. Hỏi diện tích trồng khoai là bao nhiêu mét vuông?
Câu 5. (Dành cho học sinh giỏi)
Tìm a, biết:
…………………………….
Bộ 40 Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 theo Thông tư 22 có đáp án năm 2022 – Đề 10
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 10)
Phần 1. TRẮC NGHIỆM
1.
a) Đọc các số thập phân sau:
0,003 : ……………………………………………………………………
32,407: ……………………………………………………………………
b) Viết các số thập phân có:
– Mười đơn vị, ba phần nghìn: …………………………………………..
– Một nghìn hai mươi tám đơn vị, bảy phần trăm: ………………………
2. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
a) được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 58,27 B. 58,270
C. 58,0027 D. 58,027
b) Số thích hợp để viết vào chỗ trống 4m2 6dm2 = …… dm2 là:
A. 46 B. 460
C. 406 D. 4060
c) được viết thành hỗn số là:
d) Câu nào sai trong các câu sau đây :
A. Số 13 465 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3
B. Số 43 020 chia hết cho cả 2 và 5
C. Số 78 435 không chia hết cho 9
D. Số 76 110 chia hết cho cả 2 và 3
3. Ghi Đ hoặc S vào ô trống.
a) 18,35 > 18,28 |
|
b) 1ha = 100m2 |
|
c) |
|
d) 9 dm2 24 mm2 = 9024 mm2 |
|
Phần 2. TỰ LUẬN
1.
a) Thực hiện phép tính
b) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
2. Một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 18m và chiều rộng bằng chiều dài. Người ta dự định lát nền nhà bằng loại gạch men xanh hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi:
a) Tính số viên gạch cần mua để lát nền?
b) Nếu muốn lát diện tích nền nhà bằng một loại gạch men khác, thì người ta phải mua giảm đi bao nhiêu viên gạch men xanh so với dự định?
…………………………….
Bộ 40 Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 5 theo Thông tư 22 có đáp án năm 2022 – Đề 11
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 11)
Phần I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a) Chữ số 5 trong 47,253 có giá trị là:
b) Chữ số 3 trong 97,032 có giá trị là:
A. 0,3 B. 0,03 C. 3 D. 30
Câu 2: Đánh dấu x vào ô trống sau kết quả đúng:
Tổng của là:
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Cho , giá trị của là:
Câu 4: Cho hình vẽ:
Viết số đo diện tích thích hợp vào chỗ chấm.
Diện tích phần có gạch chéo là: ………………………………………………….
Phần II. TỰ LUẬN
Câu 1. Tìm x và viết x dưới dạng hỗn số:
Câu 2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị mét vuông:
a) 3 m2 29 dm2 =…………… b) 38 m2 7 dm2 = ……………
c) 16 dm2 8 cm2 = ………….. d) 97 dm2 14 cm2 = …………….
Câu 3. Người ta dùng loại gạch men hình vuông để lát nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 8m và chiều rông 60dm. Hỏi phải cần bao nhiêu tiền mua gạch để lát kín căn phòng đó, biết rằng 1m2 gạch là 195.000 đồng?(phần vữa không đáng kể).
Câu 4. Tính diện tích hình sau theo đơn vị đề-xi-mét vuông.
Câu 5: (Dành cho học sinh giỏi)
Không tính tổng. Hãy so sánh giá trị hai biểu thức A và B:
A = 11,3 + 4,7 + 78,06 + 25,9
B = 25,06 + 11,7 + 4,3 + 78,9