Giới thiệu về tài liệu:
– Số trang: 7 trang
– Số câu hỏi trắc nghiệm: 15 câu
– Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Ôn tập chương 2 có đáp án – Toán lớp 5:
Ôn tập chương 2
Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết (x – 17) × 3,5 = 32,9. Vậy x =
x − 17 ở vị trí thừa số chưa biết nên để tìm x − 17 ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Hay x – 17 = 32,9 : 3,5; từ đó x – 17 = 9,4
x cần tìm ở vị trí số bị trừ nên để tìm x ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Câu 2: Điền dấu >; <; = thích hợp vào ô trống:
42,5 × 17 – 28,8 × 4,5 235,6 + 42,8 × 10 – 43,75 : 3,5
Ta có
+)42,5 × 17 – 28,8 × 4,5
= 722,5 – 129,6
= 592,9
+)235,6 + 42,8 × 10 – 43,75 : 3,5
= 235,6 + 428 – 12,5
=663,6 + 428 – 12,5
=651,1
Mà 592,9 < 651,1
Do đó 42,5 × 17 − 28,8 × 4,5 < 235,6 + 42,8 × 10 − 43,75 : 3,
Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là <.
Câu 3: Tích của hai số là 38,4. Nếu gấp thừa số thứ nhất lên 2,5 lần và gấp thừa số thứ hai lên 1,6 lần thì tích hai số là:
A. 150,6
B. 155,6
C. 135,6
D. 153,6
Nếu gấp thừa số thứ nhất lên 2,5 lần và gấp thừa số thứ hai lên 1,6 lần thì tích hai số là:
38,4 × 2,5 × 1,6 = 153,6
Câu 4: Một người gửi tiết kiệm 3000000 đồng với lãi suấ 1,2% mỗi tháng. Tính số tiền người đó nhận được sau 1 tháng.
A. 3030000 đồng
B. 3036000 đồng
C. 3360000 đồng
D. 3630000 đồng
Số tiền lãi sau một tháng là:
3000000 : 100 × 1,2 = 36000 (đồng)
Số tiền người đó nhận được sau một tháng là:
3000000 + 36000 = 3036000 (đồng)
Đáp số: 3036000 đồng.
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một đội thợ trong ba ngày phải cày xong một cánh đồng có diện tích là 9,6ha. Ngày thứ nhất, đội thợ cày được 25% diện tích cánh đồng. Ngày thứ hai cày được 55% diện tích đất còn lại của cánh đồng.
Vậy ngày thứ ba họ cày được mét vuông.
Diện tích cánh đồng cày được trong ngày thứ nhất là:
9,6 : 100 × 25 = 2,4 (ha)
Diện tích cánh đồng còn lại sau ngày thứ nhất là:
9,6 − 2,4 = 7,2 (ha)
Diện tích cánh đồng cày được trong ngày thứ hai là:
7,2 : 100 × 55 = 3,96 (ha)
Diện tích cánh đồng phải cày được trong ngày thứ ba là:
9,6 − (2,4 + 3,96) = 3,24 (ha)
Đổi 3,24ha = 32400m2
Vậy đáp án đúng cần điền vào ô trống là 32400.
Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:
Thương của 120,05 và 4,9 là
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
Do đó thương của 120,05 và 4,9 là 24,5
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 24,5.
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:
38% của 450 là
38% của 450 là: 450:100×38=171
Hay 38% của 450 là: 450×38:100=171
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 171
Câu 8: Tìm một số biết 26% của nó bằng 10,4.
A. 2,704
B. 32
C. 40
D. 400
Số cần tìm là: 10,4 : 26 × 100 = 40
Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:
Ba tấm vải dài 215m. Tấm vải xanh dài 75,5m và ngắn hơn tấm vải đỏ 18,24m.
Vậy tấm vải trắng dài mét.
Tấm vải đỏ dài số mét là:
75,5 + 18,24 = 93,74 (m)
Hai tấm vải xanh và đỏ dài tất cả số mét là:
75,5 + 93,74 = 169,24 (m)
Tấm vải trắng dài số mét là:
215 − 169,24 = 45,76 (m)
Đáp số: 45,76m.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 45,76.
Câu 10: Một cửa hàng bán một chiếc ti ci với giá 8567500 đồng thì lãi 15% so với tiền vốn. Tính tiền vốn của chiếc ti vi đó.
A. 7450000 đồng
B. 7750000 đồng
C. 8275000 đồng
D. 9852625 đồng
Coi giá vốn của chiếc ti vi là 100%.
Giá bán của chiếc ti vi chiếm số phần trăm so với giá vốn là:
100%+ 15% = 115% giá vốn
Giá vốn của chiếc ti vi đó là:
8567500 : 115 × 100 = 7450000 (đồng)
Đáp số: 7540000 đồng
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
Ba bạn An, Bình, Minh có số que tính. Số que tính của An bằng 25% tổng số que tính của cả ba bạn. Số que tính của Bình bằng 42% số que tính của cả ba bạn, còn lại là của Minh. Biết số que tính của Minh nhiều hơn số que tính của An là 24 que.
Vậy Minh có que tính.
Số que tính của Minh chiếm số phần trăm so với tổng số que tính của ba bạn là:
100% − 25% − 42% = 33%
Số que tính của Minh nhiều hơn số que tính của An số phần trăm là:
33% − 25% = 8%
Ba bạn có tất cả số que tính là:
24 : 8 × 100 = 300 (que tính)
Minh có số que tính là:
300 : 100 × 33 = 99 (que tính)
Đáp số: 99 que tính.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 99.
Câu 12: Một cửa hàng bán tạp hóa cả ngày bán được 7440000 đồng. Nếu tiền bán được tăng thêm 400000 đồng thì tiền lãi sẽ là 1640000 đồng. Hỏi tiền lãi thực sự bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn?
A. 20%
B. 22,04%
C. 24,4%
D. 28%
Tiền lãi thực sự cửa hàng thu được là:
1640000 – 400000 = 1240000 (đồng)
Tiền vốn là:
7440000 – 1240000 = 6200000 (đồng)
Tỉ số phần trăm của tiền lãi so với tiền vốn là:
1240000 : 6200000 = 0,2 = 20%
Đáp số: 20%.
Câu 13: Một người mua 200 lọ hoa về bán. Khi chuyên chở đã có 16 lọ hoa bị vỡ. Mỗi lọ hoa còn lại người đó bán với giá 75000 đồng và được lãi 15% so với số tiền mua lọ hoa. Hỏi giá tiền mua mỗi tá lọ hoa là bao nhiêu?
A. 900000 đồng
B. 1380000 đồng
C. 600000 đồng
D. 720000 đồng
Hiển thị đáp án
Số lọ hoa không bị vỡ là:
200 – 16 = 184 (lọ hoa)
Bán hết số lọ hoa được số tiền là:
75000 × 184 = 13800000 (đồng)
Tỉ số phần trăm của tiền bán so với tiền mua lọ hoa là:
100% + 15% = 115%
Mua 200 lọ hoa đó hết số tiền là:
13800000 : 115 × 100 = 12000000 (đồng)
Mua mỗi tá lọ hoa đó hết số tiền là:
12000000 : 200 × 12 = 720000 (đồng)
Đáp số: 720000 đồng
Câu 14: Chọn đáp án đúng nhất:
A. Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,… chữ số.
B. Muốn chuyển nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,… chữ số.
C. Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,… chữ số.
D. Cả A, B, C đều đúng.
– Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1000,… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,… chữ số.
– Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,… chữ số.
– Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1000,… ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,… chữ số.
Vậy cả A, B, C đều đúng.
Câu 15: Tính nhẩm: 38,83 × 0,01
A. 0,03883
B. 0,3883
C. 388,3
D. 3883
Muốn nhân một số thập phân với 0,01 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số.
Do đó ta có :
38,83 × 0,01 = 0,3883.
Xem thêm