Giới thiệu về tài liệu:
– Số trang: 5 trang
– Số câu hỏi trắc nghiệm: 14 câu
– Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Ôn tập về số thập phân có đáp án – Toán lớp 5:
Ôn tập về số thập phân
Câu 1: Bỏ các chữ só 0 ở tận cùng bên phải của số thập phân 4,5000 để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn.
A. 4,500
B. 4,50
C. 4,5
D. Cả A, B, C đều đúng
Số thập phân 4,5000 có các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân nên ta có thể bỏ bỏ chữ số 0 đó đi để được một số thập phân bằng nó và ở dạng gọn hơn:
4,5000 = 4,500 = 4,50 = 4,5
Vậy cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: Phân số được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,5
B. 0,05
C. 0,005
D. 0,0005
Phân số thập phân có 2 chữ số 0 ở mẫu số nên phần thập phân của số thập phân sẽ có 2 chữ số, ta đếm từ phải sang trái, có 5 là một chữ số nên ta phải thêm 1 số 0 trước số 5 để có đủ 2 chữ số rồi đặt dấu phẩy trước số 0 vừa thêm, sau đó thêm 0 trước dấu phẩy.
Vậy = 0,05.
Câu 3: Phân số được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 3,4
B. 0,34
C. 0,675
D. 0,75
Ta có: = 0,75
Vậy phân số được viết dưới dạng số thập phân là 0,75.
Câu 4: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
9,468 … 9,48
A. >
B. <
C. =
Ta thấy hai số thập phân 9,468 và 9,48 có cùng phần nguyên là 9, có cùng hàng phần mười là 4 và có hàng phần trăm 6 < 8 nên 9,468 < 9,48.
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
Viết số thập phân sưới dạng tỉ số phần trăm: 0,5 = %
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 50.
Câu 6: Số thập phân 37,36 được đọc là:
A. Ba bảy phẩy ba sáu
B. Ba mươi bảy phẩy ba mươi sáu
C. Ba sáu phẩy ba bảy
D. Ba mươi sáu phẩy ba mươi bảy
Số thập phân 37,36 được đọc là ba mươi bảy phẩy ba mươi sáu.
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống :
Phần nguyên của số thập phân 24,567 là
Phần nguyên của số thập phân 24,567 là 24.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 24.
Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:
Số thập phân gồm có tám đơn vị, không phần mười, sáu phần trăm, một phần nghìn được viết là
Số thập phân gồm có tám đơn vị, không phần mười, sáu phần trăm, một phần nghìn được viết là 8,061.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 8,061.
Câu 9: Giá trị của chữ số 6 trong số thập phân 19,3562 là:
Chữ số 6 của số thập phân 19,3562 nằm ở hàng phần nghìn của phần thập phân nên có giá trị là .
Câu 10: Hỗn số được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 9,9
B. 9,09
C. 9,009
D. 9,0009
Ta có: = 9,009
Hỗn số được viết dưới dạng số thập phân là 9,009
Câu 11: Viết số tự nhiên thích hợp vào ô trống:
Câu 12: Có bao nhiêu số thập phân có thể viết vào chỗ chấm sao cho 1,1 < … < 1,2?
A. Không có số nào
B. 8 số
C. 100 số
D. Có vô số số
Ta có:
1,1 = 1,10 = 1,100 = …
1,2 = 1,20 = 1,200 = …
…
Do đó ta có:
1,1 = 1,10 < 1,11 < 1,12 < 1,13 … < 1,2;
1,1 = 1,100 < 1,101 < 1,102 … < 1,2;
…
Vậy có vô số thập phân điền vào chỗ chấm sao cho 1,1 < … < 1,2.
Câu 13: Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 23,86; 24,199; 16,12; 24,3.
Xét phần nguyên của các số đã cho ta có: 16 < 23 < 24
Mà hai số 24,199; 24,3 có cùng phần nguyên là 24.
Xét phần mười của hai số ta thấy 1 < 3 nên 24,199 < 24,3
Vậy 24,3 > 24,199 > 23,86 > 16,12
Các số được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là 24,3; 24,199; 23,86; 16,12.
Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống:
Viết số thập phân 0,321 dưới dạng phân số thập phân (phân số tối giản nếu được).
0,321 =
Ta có: 0,321 =
Vậy số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là 321; 1000.
Xem thêm