Giới thiệu về tài liệu:
– Số trang: 6 trang
– Số câu hỏi trắc nghiệm: 14 câu
– Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương là một số thập phân có đáp án – Toán lớp 5:
Chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương là một số thập phân
Câu 1: 261 : 18 = 15,5. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Ta đặt tính và thực hiện phép tính chia ta có:
261 : 18 = 14,5
Vậy phép tính đã cho là sai.
Câu 2: Tìm x, biết 63 : x = 5
A. x = 12,6
B. x = 12,4
C. x = 124
D. x = 126
63 : x = 5
x = 63 : 5
x = 12,6
Vậy x = 12,6.
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
× 8 = 54
Số cần điền vào ô trống là:
54 : 8 = 6,75
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6,75.
Câu 4: Chọn dấu thích hợp điền vào ô trống:
53 : 4 13,5
A. =
B. >
C. <
Lời giải:
Ta có: 53 : 4 = 13,25
Mà 13,25 < 13,5
Vậy 53 : 4 < 13,5.
Câu 5: 14 là giá trị của biểu thức nào sau đây?
A. 4,5 + 95 : 8 – 2,375
B. (31 – 15 : 4) × 0,75 – 6,45
Ta có:
+)4,5 + 95 : 8 – 2,375
= 4,5 + 11,875 – 2,375
= 16,375 – 2,375
= 14
+)(31 – 15 : 4) x 0,75 – 6,45
= (31 -3,75) x 0,75 – 6,45
= 27,25 x 0,75 – 6,45
= 20,4375 – 6,45
= 13,9875
Vậy biểu thức 4,5 + 95 : 8 – 2,375 có giá trị là 14.
Câu 6: Cô giáo cho phép tính 13 : 5, bạn Hà đặt tính và thực hiện phép tính chia như sau.
Theo em, bạn Hà đặt tính và thực hiện tính như vậy đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đặt tính và thực hiện phép như sau:
Vậy bạn Hà đã đặt tính và thực hiện phép chia đúng.
Câu 7: Tính: 35 : 2
A. 16,25
B. 16,5
C. 17,25
D. 17,5
Ta đặt tính và thực hiện phép tính chia như sau:
Vậy 35 : 2 = 17,5
Câu 8: Điền số thập phân ở dạng gọn nhất vào ô trống:
5 : 8 =
Ta đặt tính và thực hiện phép tính chia như sau:
Vậy số cần điền vào ô trống là 0,625.
Câu 9: Điền số thập phân ở dạng gọn nhất vào ô trống:
162 : 15 =
Đặt tính và thực hiện phép tính chia ta có:
Vậy số cần điền vào ô trống là 10,8.
Câu 10: Có 8 mảnh vải như nhau dài tất cả 95m. Hỏi 5 mảnh vải như thế dài tất cả bao nhiêu mét?
A. 11,875m
B. 16,875m
C. 35,625m
D. 59,375m
1 mảnh vải dài số mét là:
95 : 8 = 11,875 (m)
5 mảnh vải như thế dài số mét là:
11,875 x 5 = 59,375 (m)
Đáp số: 59,375m.
Câu 11: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 33m, chiều rộng bằng chiều dài. Diện tích mảnh vườn đó là:
A. 52,8m2
B. 105,6m2
C. 653,4m2
D. 1815m2
Chiều rộng mảnh vườn đó là:
33 x = 19,8 (m)
Diện tích mảnh vườn đó là:
33 x 19,8 = 653,4 (m2)
Đáp số: 653,4m2
Câu 12: Trong 3 giờ xe máy đi được 102km. Trong 4 giờ ô tô đi được 210km.
Vậy mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy km.
Trong 1 giờ xe máy đi được số ki-lô-mét là:
102 : 3 = 34 (km)
Trong 1 giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là:
210 : 4 = 52,5 (km)
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy số ki-lô-mét là:
52,5 -34 = 18,5 (km)
Đáp số: 18,5km.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 18,5.
Câu 13: Chọn phép tính thích hợp điền vào ô trống:
513 : 3 10 = 142,5
A. +
B. –
C. ×
D. :
Ta có: 513 : 36 = 14,25
Ta thấy số 142,5 có dấu phẩy dịch chuyển sang bên phải môt hàng so với số 14,25. Số 14,25 nhân với 10 thì được số 142,5.
Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là ×.
Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống:
Trong rổ có tất cả 27kg xoài. Mẹ đem số xoài đó chia đều vào 5 túi. Mẹ đem biếu bà 2 túi.
Vậy sau khi biếu bà, mẹ còn lại kg xoài.
Cách 1:
1 túi có số ki-lô-gam xoài là:
27 : 5 = 5,4 (kg)
Mẹ biếu bà số ki-lô-gam xoài là:
5,4 × 10,8 (kg)
Sau khi biếu bà, mẹ còn lại số ki-lô-gam xoài là:
27 − 10,8 = 16,2(kg)
Cách 2:
1 túi có số ki-lô-gam xoài là:
27:5=5,4(kg)
Sau khi biếu bà, mẹ còn lại số túi xoài là:
5 − 2 = 3 (túi)
Sau khi biếu bà, mẹ còn lại số ki-lô-gam xoài là:
5,4 × 3 = 16,2 (kg)
Đáp số: 16,2kg.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 16,2
Bài giảng Toán lớp 5 Bài 66:Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
Xem thêm