Giới thiệu về tài liệu:
– Số trang: 5 trang
– Số câu hỏi trắc nghiệm: 12 câu
– Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân có đáp án – Toán lớp 5:
Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất:
9 tấn 26 kg = … tấn
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 926
B. 9,26
C. 9,026
D. 9260
Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có:
Vậy 9 tấn 16 kg = 9,026 tấn.
Câu 2: Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống:
176 dag = tạ
Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có:
Vậy 176 dag = 0,0176 tạ
Đáp án đúng điền vào ô trống là 0,0176.
Câu 3: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
48243 g = …kg
A. 4,8243
B. 48,243
C. 482,43
D. 4824,3
Ta có: 48243g = 4000g + 243g = 48kg + = 48,243kg
Vậy 48243g = 48,243kg.
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
5,9 tạ = tạ hg
Ta có: 5,9 tạ = 5,900 tạ = = 5 tạ + 900 hg = 5 tạ 900 hg
Vậy 5,9 tạ = 5 tạ 900 hg
Đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 5; 900.
Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất:
dag … 3888g
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. <
B. >
C. =
Hai số đã cho không cùng đơn vị đo nên ta sẽ đổi về cùng một đơn vị đo để so sánh.
Ta có:
+)dag = 3,888,09dag;
+)3888g = 3880g + 8 g = 388dag + dag = 388dag = 388,8dag
So sánh hai số 388,09 dag và 388,8 dag ta thấy 388,09 388,8 (vì có phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 0 < 8) nên 388,09dag < 388,8dag Do đó dag < 3888dag.
Vậy đáp án đúng là dấu <.
Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
9kg4g = …g
A. 94
B. 904
C. 9004
D. 9400
Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có: 1kg = 1000g nên 9kg = 9000g.
Do đó: 9kg4g = 9kg + 4g = 9000g + 4g = 9004g.
Vậy 9kg4g = 9004g.
Câu 7: Điền số thích hợp vào chỗ trống
5 tạ 7 yến = yến
Theo bẳng đơn vị đo khối lượng ta có 1 tạ = 10 yến nên 5 tạ = 50 yến.
Do đó: 5 tạ 7 yến = 5 tạ + 7 yến = 50 yến + 7 yến = 57 yến.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 57.
Câu 8: Viết số đo khối lượng sau dưới dạng phân số tối giản
332hg = … tạ
Câu 9: Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống:
18 yến 7 kg = yến
Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có:
Đáp án đúng điền vào ô trống là 18,7.
Câu 10: Trong cùng một khoảng thời gian, nhà máy A sản xuất được tạ đường, nhà máy B sản xuất được 8,5 tấn đường. Hỏi nhà máy nào sản xuẩ được nhiều đường hơn?
A. Nhà máy A
B. Nhà máy B
C. Hai nhà máy sản xuất bằng nha
D. Không xác định được
Ta có: tạ = tạ = 82,6 tạ = 8,26 tấn.
So sánh 8,26 tấn và 8,5 tạ ta thấy 8,26 < 8,5 ( vì có phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 2 < 5) nên 8,26 tấn < 8,5 tấn.
Do đó tạ < 8,5 tấn
Vậy nhà máy B sản xuất được nhiều đường hơn
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
Bốn xe tảo chở được 25132 kg gạo. Vậy 7 xe như thế chở được tất cả tấn gạo.
Số ki -lô-gam gạo một xe tải chở được là:
25132 : 4 = 6283 (kg)
Số ki-lô-gam gạo 7 xe tải như thế chở được là:
6283 x 7 = 43981 (kg)
43981 kg = 43,981 tấn
Đáp số: 43,981 tấn.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 43,981.
Câu 12: Bác Na nuôi 45 con gà. Trung bình mỗi ngày một con gà ăn hết 236 g thóc. Hỏi cần bao nhiêu ki-lô-gam thóc để nuôi số gà đó trong 30 ngày?
A. 10,62 kg
B. 31,86 kg
C. 106,2 kg
D. 318,6 kg
Số thóc để nuôi số gà đó trong 1 ngày là:
236 x 45 = 10620 (g)
Số thóc để nuôi số gà đó trong 30 ngày là:
10620 x 30 = 318600 (g)
318600 g = 318,6 kg
Đáp số: 318,6kg
Bài giảng Toán lớp 5 Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Xem thêm