Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 95 Bài 154: Luyện tập
Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 95 Bài 154: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 95 Bài 1: Chuyển thành phép nhân rồi tính:
a) 4,25kg + 4,25kg + 4,25kg b) 5,8m2 + 5,8m2 × 3 + 5,8m2
c) 3,6ha + 3,6ha × 9
Lời giải
a) 4,25kg + 4,25kg + 4,25kg = 4,25kg × 3 = 4,25kg × 3 = 12,75kg
b) 5,8m2 + 5,8m2 × 3 + 5,8m2 = 5,8m2 × (1 + 3 + 1) = 5,8m2 × 5 = 29m2
c) 3,6ha + 3,6ha × 9 = 3,6ha × (1 + 9) = 3,6ha × 10 = 36ha
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 95 Bài 2: Tính:
a) 8,98 + 1,02 × 12 b) (8,98 + 1,02) × 12
Lời giải
a) 8,98 + 1,02 × 12 = 8,98 + 12,24 = 21,22
b) (8,98 + 1,02) × 12 = 10 × 12 = 120
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 95 Bài 3: Cuối năm 2013 xã Kim Đường có 7500 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm của xã là 1,6% thì đến hết năm 2014 xã có bao nhiêu người ?
Tóm tắt
Lời giải
Số người tăng thêm ở xã Kim Đường là:
7500 × 1,6% = 120 (người)
Số dân của xã Kim Đường năm 2014 là:
7500 + 120 = 7620 (người)
Đáp số: 7620 người
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 95 Bài 4: Một thuyền máy đi ngược dòng sông từ bến B đến bến A. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút thì thuyền máy đến bến A. Tính độ dài quãng sông AB.
Lời giải
Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
Vận tốc thuyền máy khi ngược dòng sông là:
22,6 – 2,2 = 20,4 (km/giờ)
Độ dài quãng đường AB là:
20,4 × 1,5 = 30,6 (km)
Đáp số: 30,6km
Bài giảng Toán lớp 5 Bài 154: Luyện tập
Xem thêm