Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 2: Biểu diễn dữ liệu trên bảng
Phần 1. Trắc nghiệm Biểu diễn dữ liệu trên bảng
Câu 1. Điều tra loại phim yêu thích nhất của 36 học sinh lớp 6A3, bạn lớp trưởng thu được bảng dữ liệu ban đầu như sau:
Viết tắt: H: Hoạt hình; L: Lịch sử; K: Khoa học; C: Ca nhạc; T: Trinh thám.
Loại phim nào được các bạn học sinh lớp 6A3 yêu thích nhất?
A. Hoạt hình
B. Lịch sử
C. Khoa học
D. Trinh thám
Trả lời:
Số chữ H là 11, số chữ L là 6, số chữ K là 4, số chữ C là 7, số chữ T là 8.
Bảng thống kế các bộ phim yêu thích của các học sinh lớp 6A3 là:
Loại phim |
Hoạt hình |
Lịch sử |
Khoa học |
Ca nhạc |
Trinh thám |
Số bạn thích |
11 |
6 |
4 |
7 |
8 |
Phim hoạt hình có số bạn là 11 nên loại phim hoạt hình được các bạn học sinh lớp 6A3 yêu thích nhất.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2. Điều tra loại phim yêu thích nhất của 36 học sinh lớp 6A3, bạn lớp trưởng thu được bảng dữ liệu ban đầu như sau:
Viết tắt: H: Hoạt hình; L: Lịch sử; K: Khoa học; C: Ca nhạc; T: Trinh thám.
Có bao nhiêu bạn thích môn Lịch sử?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Trả lời:
Quan sát bảng ta thấy có tất cả 6 chữ L nên có đúng 6 bạn thích môn Lịch sử.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3. Một nhóm bạn thân gồm 6 người đi đến một quán trà chanh và mua các loại nước uống và các loại nước uống được ghi lại trong bảng sau:
Nước cam |
Nước dưa hấu |
Nước chanh |
Nước dứa |
Nước cam |
Nước dưa hấu |
Có bao nhiêu loại nước được mua?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Trả lời:
Có 4 loại nước được mua: Nước cam, nước dưa hấu, nước chanh, nước dứa.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4. Bạn Hùng ghi chép nhanh điểm Toán của các bạn trong tổ 1 của lớp 6A5 thành dãy dữ liệu: 5, 8, 6, 7, 8, 5, 4, 6, 9, 6, 8, 8.
Em hãy giúp Hùng sắp xếp lại dữ liệu trên vào bảng sau (theo mẫu):
Em hãy cho biết có bao nhiêu bạn được điểm 8 và có bao nhiêu bạn có điểm dưới 6.
A. 4 bạn được 8 và 2 bạn dưới 6.
B. 4 bạn được 8 và 3 bạn dưới 6
C. 4 bạn được 8 và 6 bạn dưới 6
D. 1 bạn được 8 và 3 bạn dưới 6
Trả lời:
Cách điền:
Tổ 1 của lớp 6A5 có 12 bạn đạt các điểm toán là: 9; 8; 7; 6; 5; 4.
Trong các số 5, 8, 6, 7, 8, 5, 4, 6, 9, 6, 8, 8 có 1 số 9 nên số bạn được 9 là 1.
=> Ta điền 1 vào ô dưới điểm 9.
Số bạn được 8 là 4 nên ta điền 4 vào ô dưới điểm 8
Tương tự với số bạn được 7; 6; 5; 4.
Điểm dưới 6 là 5 và 4
Số bạn được 5 là 2 và số bạn được 4 là 1 nên tổng số bạn dưới 6 là 2+1=3 bạn.
Dựa vào bảng trên ta thấy có 4 bạn được điểm 8 và 3 bạn có điểm dưới 6.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5. Hãy đọc bảng thống kê xếp loại hạnh kiểm lớp 6A sau:
Em hãy cho biết lớp 6A có tất cả bao nhiêu học sinh?
A. 25
B. 3
C. 2
D. 30
Trả lời:
Số học sinh lớp 6A là: 25 + 3 + 2 = 30 (học sinh)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6. Hãy đọc bảng thống kê xếp loại hạnh kiểm lớp 6A sau:
Em hãy cho biết số học sinh có hạnh kiểm từ khá trở lên là bao nhiêu?
A. 5
B. 28
C. 27
D. 30
Trả lời:
Số học sinh có hạnh kiểm từ khá trở lên là
25+3=28 (học sinh)
Đáp án cần chọn là: B
Phần 2. Lý thuyết Biểu diễn dữ liệu trên bảng
1. Bảng dữ liệu ban đầu
• Bảng dữ liệu ban đầu là bảng mà ta tạo ra để ghi lại các thông tin đã thu thập được khi điều tra một vấn đề nào đó.
Chú ý: Để thu thập các dữ liệu được nhanh chóng, trong bảng dữ liệu ban đầu ta thường viết tắt các giá trị, nhưng để tránh sai sót, các giá trị khác nhau phải viết tắt khác nhau.
Ví dụ:
Số con trong 10 hộ gia đình ở thôn A.
2 |
1 |
3 |
4 |
2 |
2 |
3 |
1 |
2 |
1 |
2. Bảng thống kê (bảng dữ liệu)
• Bảng thống kê là một cách trình bày dữ liệu chi tiết hơn bảng dữ liệu ban đầu.
• Trong bảng thông kê có:
– Đối tượng thống kê: ta cần tìm số liệu của đối tượng nào thì đó là đối tượng thống kê. Các đối tượng này được biểu diễn ở dòng đầu tiên của bảng.
– Tiêu chí thống kê: Thông tin, đặc điểm của mỗi đối tượng.
– Ứng với mỗi đối tượng thống kê có một số liệu thống kê theo tiêu chí, lần lượt được biểu diễn ở dòng thứ hai.
Ví dụ
Bảng sau cho biết số anh chị em ruột trong gia đình của 30 học sinh lớp 6A
Số anh chị em ruột | 0 | 1 | 2 | 3 |
Số học sinh | 9 | 6 | 7 | 8 |
Ta cần tìm thông tin số anh chị em ruột nên đối tượng thống kê là 0; 1; 2; 3.
Tiêu chí thống kê là số học sinh ứng với số anh chị em ruột.
Chẳng hạn: Với đối tượng là “Số anh chị em ruột bằng 0” thì có 9 học sinh.
Số học sinh có 1 anh chị em ruột là 6.
Số học sinh có 2 anh chị em ruột là 7.
Số học sinh có 3 anh chị em ruột là 8.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 1: Thu thập và phân loại dữ liệu
Trắc nghiệm Bài 2: Biểu diễn dữ liệu trên bảng
Trắc nghiệm Bài 3: Biểu đồ tranh
Trắc nghiệm Bài 4: Biểu đồ cột – Biểu đồ cột kép
Trắc nghiệm Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên