Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên
Phần 1. Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia số tự nhiên
I. Nhận biết
Câu 1. Với hai số tự nhiên a và b (b khác 0) ta luôn tìm được hai số q, r sao cho a = b.q + r, điều kiện của r là:
A. r < b;
B. 0 < r < b;
C. 0 ≤ r < b;
D. r ≥ 0;
Lời giải Điều kiện của số dư là 0 ≤ r < b.
Đáp án: C
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. a.1 = 1.a = a;
B. a.0 = 0.a = a;
C. (ab)c = a(bc) = abc;
D. a(b + c) = ab + ac.
Lời giải Ta có a.0 = 0.a = 0 nên B sai.
Đáp án: B
Câu 3. Tính nhẩm 125.100
A. 12 500;
B. 1 250;
C. 12 000;
D. 12 050.
Lời giải 125.100 = 12 500.
Đáp án: A
Câu 4. Tích a.b bằng:
A. a + a + … + a (a số hạng).
B. a + a + … + a (b số hạng).
C. a.a… a (b thừa số a).
D. a.a…a (a thừa số a).
Lời giải Ta có: a.b = a + a + … + a (b số hạng).
Đáp án: B
Câu 5. Cho phép chia 125: 25 = 5. Trong phép tính này thì 5 là:
A. Số bị chia;
B. Số chia;
C. Thương;
D. Số dư.
Lời giải
Trong phép tính 125:25 = 5,
125 là số bị chia, 25 là số chia và 5 là thương.
Đáp án: C
Câu 6. Phép nhân có tính chất:
A. Giao hoán
B. Kết hợp
C. Phân phối giữa phép nhân và phép cộng
D. Cả A, B và C đều đúng.
Lời giải
Phép nhân có tính chất:
+ Giáo hoán
+ Kết hợp
+ Phân phối giữa phép nhân và phép cộng.
Đáp án: D
Câu 7. Với hai số tự nhiên a và b ( b khác 0) Tồn tại số tự nhiên q sao cho a = b.q. Khi đó phát biểu nào sau đây là đúng:
A. a chia hết cho b.
B. b chia hết cho a.
C. a chia cho b dư r.
D. b chia cho a dư r.
Lời giải Nếu tồn tại số tự nhiên q thỏa mãn a = b.q thì a chia hết cho b.
Đáp án: A
II. Thông hiểu
Câu 1. Một trường học có 35 lớp học mỗi lớp có 20 bộ bàn ghế. Hỏi trường học đó có bao nhiêu bàn ghế.
A. 70 bộ.
B. 600 bộ.
C. 700 bộ.
D. 500 bộ.
Lời giải Trường học đó có số bộ bàn ghế là: 35. 20 = 700 (bộ).
Đáp án: C
Câu 2. Tính nhẩm: 125. 8 723.8
A. 872 300
B. 8 723 000
C. 87 230 000
D. 8 723.
Lời giải
125. 8 723.8
= (125.8).8 723
= 1000.8 723
= 8 723 000.
Đáp án: B
Câu 3. Giá tiền in một trang giấy A4 là 250 đồng. Hỏi bác Thiệp phải trả bao nhiêu tiền nếu in một tập tài liệu khổ A4 dày 86 trang.
A. 2 150 (đồng).
B. 215 000 (đồng).
C. 21 500 (đồng).
D. 11 500 (đồng).
Lời giải Bác thiệp phải trả số tiền là: 250.86 = 21 500 (đồng).
Đáp án: C
Câu 4. Mẹ Lan mua một túi gạo 15kg gạo loại ngon hết 480 000 đồng. Hỏi một ki – lô – gam gạo giá bao nhiêu tiền?
A. 22 000 đồng.
B. 30 000 đồng.
C. 32 000 đồng.
D. 20 000 đồng.
Lời giải Giá một ki – lô – gam gạo là: 480 000:15 = 32 000 (đồng).
Đáp án: C
Câu 5. Kết quả của phép tính 120.87 + 120.12 + 120
A. 120.
B. 1 200.
C. 12 000.
D. 1 080.
Lời giải
120.87 + 120.12 + 120
= 120.(87 + 12 + 1)
= 120.100
=12 000.
Đáp án: C
Câu 6. Kết quả của phép tính: 47.273 là:
A. 10 011;
B. 12 831;
C. 12 731;
D. 12 031.
Lời giải
Ta có:
Vậy 47.273 = 12 831.
Đáp án: B
Câu 7. Tìm số dư của phép chia 2 059:17.
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Lời giải
Suy ra 2 059 = 17.121 + 2.
Số dư trong phép chia là 2.
Đáp án: C
Câu 8. Thực hiện phép tính 129.89 + 129.11.
A. 12 900;
B. 1 290;
C. 11 610;
D. 12 090.
Lời giải
129.89 + 129.11
= 129.(89 + 11)
= 129.100
= 12 900.
Đáp án: A
Câu 9. Cần ít nhất bao nhiêu xe 35 chỗ ngồi để chở hết 420 cổ động viên của đội bóng?
A. 10 xe;
B. 11 xe;
C. 12 xe;
D. 13 xe.
Lời giải
Ta có 420 : 35 = 12.
Vậy cần vừa đủ 12 xe 35 chỗ ngồi để chở hết 420 cổ động viên.
Đáp án: C
Câu 10. Trong các phép tính dưới đây, phép tính nào sai?
A. 17.67 = 1 129;
B. 603. 295 = 177 875;
C. 723:3 = 241;
D. 5 604:28 = 200 (dư 4).
Lời giải
A.
Do đó A sai.
B. 603. 295 = 177 875. Do đó B đúng.
C.
723:3 = 241. Do đó C đúng.
D.
Vậy 5 604:28 = 200 (dư 4). Do đó D đúng.
Đáp án: A
III. Vận dụng
Câu 1. Một trường THCS có 997 học sinh tham dự lễ tổng kết cuối năm. Ban tổ chức đã chuẩn bị những chiếc ghế băng 5 chỗ ngồi. Phải có ít nhất bao ghế băng để học sinh có đủ chỗ ngồi.
A. 199
B. 200
C. 201
D. 202
Lời giải
Ta có:
Theo phép tính trên, nếu chỉ chuẩn bị 199 băng ghế 5 chỗ ngồi thì bị thừa ra 2 học sinh không có chỗ ngồi.
Do đó cần ít nhất 200 băng ghế đề đủ chỗ ngồi cho tất cả các bạn học sinh.
Đáp án: B
Câu 2. Một trường Trung học cơ sở có 45 phòng học, mỗi phòng có 12 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có thể xếp cho 4 học sinh ngồi. Trường có thể nhận nhiều nhất bao nhiêu học sinh?
A. 540 học sinh.
B. 180 học sinh.
C. 2 060 học sinh.
D. 2 160 học sinh
Lời giải
Tổng số học sinh nhiều nhất mà trường có thể nhận được là:
45.12.4 = 2 160 (học sinh).
Đáp án: D
Phần 2. Lý thuyết Phép nhân và phép chia số tự nhiên
+ Phép nhân hai số tự nhiên a và b cho ta một số tự nhiên c được gọi là tích.
Kí hiệu: a.b = c (hoặc a x b = c)
Trong đó: a và b là hai thừa số, c là tích.
+ Chú ý: Nếu các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số thì ta có thể không nhân giữa các thừa số. Chẳng hạn: x.y = xy; 5.m = 5m; …
Ví dụ 1. Tính:
a) 254.35; b) 86.72.
Lời giải
a)
Vậy 254.35 = 8 890.
b)
Vậy 86.72 = 6 192.
+ Tính chất của phép nhân:
– Giao hoán: ab = ba.
– Kết hợp: (ab)c = a(bc).
– Phân phối của phép nhân với phép cộng: a(b + c) = ab + ac.
Ví dụ 2. Thực hiện phép tính:
a) 125.3 542.8;
b) 69.73 + 69.27.
Lời giải
a) 125.3 542.8
= (125.8).3 542
= 1 000. 3 542
= 3 542 000.
b) 69.73 + 69.27
= 69.(73 + 27)
= 69.100
= 6 900.
+ Với hai số tự nhiên a và b đã cho (b khác 0), ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho a = b.q + r, trong đó 0 ≤ r ≤ b.
- Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết a:b = q; a là số bị chia, b là số chia, q là thương.
- Nếu r ≠ 0 thì ta có phép chia có dư a:b = q (dư r); a là số bị chia, b là số chia, q là thương, r là số dư.
Ví dụ 3. Thực hiện các phép chia sau:
a) 1 356 : 23;
b) 264 : 12.
Lời giải
a)
Vậy 1 356 : 23 = 58 (dư 22).
b)
Vậy 264 : 12 = 24 (dư 0)
Xem thêm các bài Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
Trắc nghiệm Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên
Trắc nghiệm Bài 6: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Trắc nghiệm Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính
Trắc nghiệm Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất