Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 62, 63 Bài 50: Tổng nhiều số thập phân
Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 62, 63 Bài 50: Tổng nhiều số thập phân
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 62 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
28,16 + 7,93 + 4,05
6,7 + 19,74 + 38
0,92 + 0,77 + 0,64
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 63 Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a |
b |
c |
(a + b) + c |
a + ( b + c) |
7,9 |
3,8 |
2,2 |
(7,9 + 3,8) + …..= ….. |
7,9 + (3,8 + …..) = ….. |
5,41 |
2,56 |
0,44 |
Nhận xét: (a + b) + c = a + (….. + …..)
Phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai số với …………………….
Lời giải
a |
b |
c |
(a + b) + c |
a + ( b + c) |
7,9 |
3,8 |
2,2 |
(7,9 + 3,8) + 2,2 = 13,9 |
7,9 + (3,8 + 2,2) = 13,9 |
5,41 |
2,56 |
0,44 |
(5,41 + 2,56) + 0,44 = 8,41 |
5,41 + (2,56 + 0,44) = 8,41 |
Nhận xét: (a + b) + c = a + (b + c)
Phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số còn lại.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 63 Bài 3: Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính:
a) 6,9 + 8,75 + 3,1 = (6,9 + 3,1) + 8,75 = …………………….
b) 4,67 + 5,88 + 3,12 = …………………….
c) 0,75 + 1,19 + 2,25 + 0,81 = ……………
Lời giải
a) 6,9 + 8,75 + 3,1 = (6,9 + 3,1) + 8,75 = 10 + 8,75 = 18,75
b) 4,67 + 5,88 + 3,12 = 4,67 + (5,88 + 3,12) = 4,67 + 9 = 13,67
c) 0,75 + 1,19 + 2,25 + 0,81 = ( 0,75 + 2,25) + (1,19 + 0,81) = 3 + 2 = 5.
Lý thuyết Tổng nhiều số thập phân
a) Ví dụ: Có ba thùng đựng dầu, thùng thứ nhất có , thùng thứ hai có , thùng thứ ba có . Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít?
Ta phải tính:
Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân.
b) Bài toán: Người ta uốn một sợi dây thép thành hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là ; ; . Tính chu vi của hình tam giác đó.
Bài giải:
Chu vi của hình tam giác là:
Đáp số: .
Bài giảng Toán lớp 5 Tổng nhiều số thập phân
Xem thêm