Chuyên đề Quy đồng mẫu số các phân số lớp 5
I/ Lý thuyết
– Quy đồng mẫu các phân số nghĩa là ta quy đồng mẫu số của các phân số đã cho để đưa các phân số đó về cùng một mẫu số.
– Khi quy đồng mẫu số của hai phân số ta có thể làm như sau:
+ Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
+ Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
II/ Các dạng bài tập
II.1/ Dạng 1: Các mẫu số không chia hết cho nhau
1. Lý thuyết
– Đối với các phân số mà không có mẫu số nào chia hết cho mẫu số còn lại thì ta thực hiện theo đúng quy tắc quy đồng mẫu số đã trình bày ở phía trên.
2. Ví dụ minh họa
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
Hướng dẫn: Dựa vào quy tắc quy đồng ta có:
Vậy ta có được hai phân số mới sau khi quy đồng là ; 24 được gọi là mẫu số chung của 2 phân số mới.
Ta có thể trình bày như sau:
và
Bài 2: Quy đồng mẫu các phân số sau:
Ta có: ;
Vậy ;
II.2/ Dạng 2: Một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại
1. Lý thuyết
-Trong các phân số mà có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại thì ta làm như sau:
+ Giữ nguyên phân số có mẫu số lớn nhất.
+ Lấy mẫu số đó làm mẫu số chung cho các phân số còn lại.
+ Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số của phân số còn lại. Được bao nhiêu nhân cả tử số và mẫu số với số đó. Ta được phân số mới đã quy đồng.
2. Ví dụ minh họa
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số
Hướng dẫn: Ta thấy mẫu số của phân số chia hết cho mẫu số của phân số
Ta lấy: 9 : 3 = 3. Sau đó lấy 3 nhân với cả tử số và mẫu số của phân số ta được phân số mới đã quy đồng và giữ nguyên phân số .
Ta có thể trình bày như sau:
và giữ nguyên phân số
Như vậy quy đồng mẫu số hai phân số ta được hai phân số
Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số
Hướng dẫn: Ta thấy mẫu số của phân số chia hết cho mẫu số của phân số
Ta lấy 12 làm mẫu số chung. Lấy 12 chia lần lượt cho 3 và 4 ta được như sau:
– Với phân số ta lấy: 12 : 3 = 4. Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 4.
Ta được:
– Với phân số ta lấy: 12 : 4 = 3. Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 3.
Ta được:
– Ta giữ nguyên phân số .
Ta có thể trình bày như sau:
; ; giữ nguyên phân số
Vậy sau khi quy đồng ba phân số được ba phân số
III/ Bài tập vận dụng
1. Bài tập có lời giải
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số và với mẫu số chung là 75
Lời giải:
Có 75 : 15 = 5 và 75 : 25 = 3
và
Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số:
a,
b,
c,
d,
Lời giải:
a,
Mẫu số chung của các phân số là 228
Có 228 : 2 = 114; 228 : 3 = 76; 228: 38 = 6; 228 : 12 = 19
b,
Mẫu số chung của các phân số là 200
Có 200 : 10 = 20; 200 : 40 = 5
c,
Mẫu số chung của các phân số là 120
Có 120 : 30 = 4; 120 : 60 = 2; 120 : 40 = 3
d,
Có
Mẫu số chung của các phân số là 180
Có 180 : 60 = 3; 180 : 18 = 10; 180 : 45 = 4
Bài 3: Rút gọn rồi quy đồng các phân số: và
Lời giải:
Mẫu số chung của hai phân số là: 100
Có 100 : 4 = 25 và 100 : 25 = 4
2. Bài tập vận dụng
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số:
a) b)
Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số:
a) b)
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số
a) b)
Bài 4: Quy đồng mẫu số các phân số
a) b)
Bài 5: Quy đồng mẫu số các phân số
a)
b)
Bài 6: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a)
b)
Bài 7: Viết các phân số lần lượt bằng và đều có mẫu số chung là 36
Bài 8: Hãy viết 5 và 23 thành hai phân số đều có mẫu số chung lần lượt là 8 và 12
Bài 9: Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số:
a) b)
Bài 10: Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số:
Bài 11: Quy đồng mẫu số các phân số và ta được hai phân số lần lượt là:
A.
B.
C.
D.
Bài 12: Viết hai phân số và thành hai phân số đều có mẫu số là 24, ta được các phân số lần lượt là:
A.
B.
C.
D.
Bài 13: Quy đồng mẫu số 3 phân số được các phân số lần lượt là:
A.
B .
C.
D.
Bài 14: Viết phân số và thành 2 phân số có mẫu số là 6
A.
B.
C.
D.