Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 1: Ôn tập: Khái niệm về phân số
Bài 1 trang 3 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Viết vào ô trống (theo mẫu):
Viết |
Đọc số |
Tử số |
Mẫu số |
bảy mươi lăm phần trăm |
75 |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lời giải
Viết |
Đọc số |
Tử số |
Mẫu số |
bảy mươi lăm phần trăm |
75 |
100 |
|
bốn phần mười một |
4 |
11 |
|
sáu mươi ba phần hai mươi lăm |
63 |
25 |
|
tám mươi phần trăm |
80 |
100 |
|
chín mươi lăm phần trăm |
95 |
100 |
Bài 2 trang 3 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Viết thương dưới dạng phân số (theo mẫu):
4 : 9 = ….
23 : 6 = …..
25 : 100 = ……
100 : 33 = …..
10 : 31 = ……
Lời giải
Bài 3 trang 3 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Viết số tự nhiên dưới dạng phân số (theo mẫu)
;
25 = ……;
120 = ……;
300 = …….
Lời giải
Bài 4 trang 3 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Viết số thích hợp vào ô trống:
a) b)
Lời giải
a) Ta có:
Vậy số cần điền vào ô trống là 2.
b) Ta có:
Vậy số cần điền vào ô trống là 9.
Lý thuyết ôn tập: Khái niệm về phân số
Khái niệm phân số: Phân số bao gồm có tử số và mẫu số, trong đó tử số là một số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác viết dưới dấu gạch ngang.
Cách đọc phân số: khi đọc phân số ta đọc tử số trước rồi đọc “phần”, sau đó đọc đến mẫu số.
; ; ; là các phân số.
Chú ý:
1) Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác . Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho.
Ví dụ: ; ; ; …
2) Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là .
Ví dụ: ; ; ; …
3) Số có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau và khác .
Ví dụ: ; ; ; …
4) Số có thể viết thành phân số có tử số là và mẫu số khác .Ví dụ: ; ; à ; …
Bài giảng Toán lớp 5 Bài 1: Ôn tập: Khái niệm về phân số
Xem thêm